Cách Nhận Biết Gỗ Bền – Trang cẩm nang nội thất
Cách Nhận Biết Gỗ Bền có phải là thông tin về Trang trí và Nội thất đang được bạn quan tâm tìm hiểu? Website Buynai sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Cách Nhận Biết Gỗ Bền trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Video: Dân Bến Tre phản ứng bà Hằng cực gắt.
Bạn đang xem video Dân Bến Tre phản ứng bà Hằng cực gắt. mới nhất thuộc chủ đề Nội thất & Văn phòng được cập nhật từ kênh Quang PH từ ngày 2022-03-24 với mô tả như dưới đây.
1. Tại sao nên có cách phân biệt các loại gỗ?
1.1. Dễ dàng lựa chọn
Khi chọn mua nội thất gỗ cho gia đình thì lựa chọn chất liệu gỗ là một trong những khâu quan trọng nhất. Bởi, chất liệu sẽ quyết định độ bền, chất lượng, tính thẩm mỹ của đồ dùng đó. Vì vậy, việc trau dồi khả năng phân biệt các loại gỗ trên thị trường là vô cùng cần thiết ai cũng nên biết. Điều này sẽ giúp chúng ta dễ dàng chủ động chọn lựa được loại gỗ theo yêu cầu của mình.
Biết phân biệt các loại gỗ sẽ giúp ta sở hữu được nội thất chất lượng
Hơn nữa, thị trường các chất liệu nội thất hiện nay vô cùng phong phú, có nhiều loại đắt đỏ thì việc biết phân biệt các loại gỗ cũng là kỹ năng cần có. Điều này giúp chúng ta có thể sở hữu được những sản phẩm đúng chuẩn, chất lượng, tránh trường hợp mua phải đồ làm từ gỗ giả, kém chất lượng.
Xem thêm: Gỗ sồi và gỗ xoan đào gỗ nào tốt hơn? So sánh chi tiết
1.2. Chủ động về giá
Việc lựa chọn chất liệu không chỉ ảnh hưởng đến độ bền, thẩm mỹ mà còn quyết định giá bán của sản phẩm nội thất. Bởi, từng chất liệu ở trên thị trường sẽ có mức giá bán khác nhau tùy vào giá trị và chất lượng của chúng, đặc biệt là với các loại gỗ tự nhiên quý hiếm. Vì vậy, việc có thể phân biệt các loại gỗ sẽ giúp chúng ta lựa chọn được mẫu nội thất có mức giá bán phù hợp với yêu cầu và điều kiện kinh tế của mình. Từ đó chúng ta sẽ trở nên chủ động hơn khi lựa chọn nội thất cho gia đình.
Phân biệt các loại gỗ giúp chúng ta chủ động hơn về giá bán nội thất
Chi tiết thông tin cho Hướng dẫn phân biệt các loại gỗ trên thị trường chi tiết nhất | Gỗ Trang Trí…
1. Các loại gỗ mềm trong đồ nội thất.
Vết xước và vết lõm trên gỗ
1.1. Xác định qua vết xước và vết lõm trên gỗ.
Đồ nội thất được làm từ nhiều loại vật liệu nội thất khác nhau. Tuỳ thuộc vào chất liệu sẽ cần có cách vệ sinh, làm sạch, bảo quản khác nhau. Gỗ tự nhiên có nhiều ưu điểm đặc biệt, anh/chị có thể tham khảo bài viết này từ cẩm nang nội thất của On Home Asia.
Để vệ sinh cũng như bảo quản đồ nội thất thất tốt nhất, anh/chị cần xác định loại gỗ. Các loại gỗ cứng có khả năng chống trầy xước và móp méo cao hơn.
Vì vậy nếu anh/chị không nhìn thấy bất kỳ vết lõm nào, đồ nội thất có thể được làm từ gỗ cứng.
Đồ nội thất có nhiều vết xước và vết lõm có thể được làm từ gỗ mềm.
Gỗ mềm đến từ các loài cây lá kim như thông, gỗ đỏ và tuyết tùng.
Gỗ thông
1.2. Gỗ thông trong nội thất.
Kết cấu thớ mịn nếu gỗ trông hơi vàng và có thớ thẳng.
Ví dụ như gỗ thông, thường được sử dụng cho các đồ nội thất giản dị mộc mạc trong nhà như bàn và tủ đựng quần áo.
Sẽ vô cùng hữu ích nếu anh/chị tìm kiếm hình ảnh của các loại gỗ khác nhau trên Internet để có thể nhìn vào chúng và so sánh bề ngoài của chúng với đồ nội thất của mình.
Gỗ tuyết tùng
1.3. Gỗ tuyết tùng trong nội thất.
Sờ vào thớ gỗ để kiểm tra xem có mịn không nếu gỗ có màu đỏ hồng và có thớ thẳng. Ngửi mùi gỗ thật kỹ sẽ có thể nghe thấy mùi thơm hương gỗ.
Tuyết tùng thường được sử dụng trong đồ nội thất ngoài trời vì khả năng chống chịu thời tiết của nó, cũng như để đóng đồ nội thất trong nhà như tủ quần áo và rương vì đặc tính đuổi côn trùng.
Gỗ gõ đỏ
1.4. Gỗ gõ đỏ trong nội thất.
Màu sắc nâu đỏ đặc trưng của gỗ đỏ và các vân thớ phức tạp, uốn lượn. Nó có bề ngoài tương tự như tuyết tùng nhưng có màu đỏ đậm hơn.
Gỗ gõ đỏ thường được sử dụng làm bàn ghế ngoài trời vì nó rất bền với thời tiết.
Để phân biệt món đồ nội thất bằng gỗ có màu đỏ được làm từ gỗ tuyết tùng hay gỗ đỏ, hãy ngửi thử. Gỗ đỏ không có mùi thơm như tuyết tùng.
Gỗ linh sam Douglas
1.5. Gỗ linh sam Douglas.
Linh sam Douglas có thể có màu đỏ hoặc vàng giữa các vòng sinh trưởng của nó. Dạng thớ thường rất tinh tế và thường có các khía trong các vòng tăng trưởng.
Linh Sam Douglas thường được sử dụng cho các ứng dụng rẻ hơn, vì vậy nếu đồ nội thất của anh/chị không đắt tiền và được làm từ gỗ mềm, nó có thể được làm từ linh sam Douglas.
Chi tiết thông tin cho Bật mí 3 cách phân biệt các loại gỗ trong đồ nội thất vô cùng đơn giản…
Ưu điểm và nhược điểm của gỗ tự nhiên
Đầu tiên, bạn cần biết qua những ưu điểm và nhược điểm khi sử dụng gỗ tự nhiên trong thi công nội thất.
Ưu điểm:
– Sản phẩm làm bằng gỗ tự nhiên cứng cáp và chế tác được nhiều kiểu dáng, đặc biệt là các kiểu đục và chạm trổ…
– Sản phẩm có độ bền rất cao do không bị ăn mòn, không bị hỏng trong môi trường ẩm ướt
– Gỗ dẻo dai và liên kết chắc chắn nên chịu được sự va đập và dễ uốn nắn trong việc tạo hình.
Nhược điểm:
Hầu hết các loại gỗ tự nhiên đều có nhược điểm là co giãn, cong vênh do thay đổi nhiệt độ, độ ẩm từ môi trường bên ngoài. Đó là lý do khiến các sản phẩm nội thất làm bằng gỗ sau một thời gian ngắn sử dụng có hiện tượng cong vênh, co ngót, nứt nẻ… Để khắc phục điểm hạn chế này, gỗ cần phải được tẩm sấy trước khi đưa vào sản xuất. Bên cạnh đó, điều quan trọng là cần lựa chọn không gian sử dụng phù hợp với tính chất của gỗ. Đặc biệt, khi thi cong noi that khi sản xuất thợ mộc cần chế tác đúng kỹ thuật.
Đặc điểm của các loại gỗ tự nhiên thường được sử dụng trong sản xuất đồ gỗ nội thất
Sau đây là 23 loại gỗ tự nhiên thường sử dụng trong nội thất và cách phân biệt các loại gỗ này trong quá trình thiết kế và thi cong nội thất nội thất.
1. Gỗ Sưa
Gỗ Sưa hay còn gọi là trắc thối, huê mộc vàng, huỳnh (hoàng) đàn.
– Có ba loại gỗ sưa là sưa trắng, sưa đỏ và sưa đen.
+ Sưa trắng có giá trị thấp nhất, sau đó là sưa đỏ
+ Sưa màu đen được gọi là tuyệt gỗ, loài này rất hiếm thấy.
– Đặc điểm nhận biết của gỗ sưa:
+ Gỗ Sưa vừa cứng lại vừa dẻo, chịu được mưa nắng
+ Gỗ Sưa có màu đỏ, màu vàng, có vân rất đẹp
+ Gỗ Sưa có mùi thơm mát thoảng hương trầm Khi đốt tàn có màu trắng đục
+ Gỗ Sưa có vân gỗ 4 mặt chứ không phải như những loại gỗ khác chỉ có vân gỗ 2 mặt
2. Gỗ Trắc
Có ba loài gỗ trắc là trắc vàng, trắc đỏ, trắc đen. Gía trị lần lượt từ trắc vàng, trắc đỏ, trắc đen.
– Đặc điểm nhận biết của gỗ trắc:
+ Gỗ rất cứng, nặng, thớ gỗ mịn có mùi chua nhưng không hăng
+ Gỗ rất bền không bị mối mọt, cong vênh
+ Khi quay giấy ráp thì rất bóng bởi trong gỗ có sẵn tinh dầu
3. Gỗ Hương
– Có màu nâu hồng, vân đẹp, đặc biệt có mùi thơm. Hiện nay, trên thị trường chủ yếu là Hương Nam Phi và hương ta. Hương Lào có vân rất đẹp, giá thành cao hơn 2 loại hương trên nhưng hiện nay rất hiếm.
Gỗ Hương hiện nay vẫn được ưa chuộng lựa chọn để làm ban thờ.
4. Gỗ Mun
– Gỗ nặng, thớ gỗ rất mịn có màu đen tuyền hoặc đen sọc trắng
5. Gỗ Gụ
– Thớ gỗ thẳng, vân đẹp, mịn, màu vàng trắng, để lâu chuyển màu nâu sẫm
– Gỗ quý, bền dễ đánh bóng, không bị mối mọt, ít cong vênh
– Gỗ có mùi chua nhưng không hăng
Gỗ Gụ hiện nay được lựa chọn nhiều để làm ban thờ, bàn ghế, giường tủ hoặc sập….
6. Gỗ Óc Chó
Gỗ óc chó phiên âm tiếng anh có nghĩa là gỗ Walnut. Chúng là một loại gỗ cứng thường có dát gỗ màu kem, tâm gỗ màu từ nâu nhạt đến socola. Vân gỗ sóng hoặc cuộn xoáy tạo những đốm hình đẹp mắt và sang trọng mà không nhóm gỗ nào có được.
Hiện nay, trong nội thất cao cấp gỗ Óc Chó được ưa chuộng sử dụng tại Việt Nam. Đây là dòng gỗ kén khách, bởi mức đầu tư khá cao.
7. Gỗ Gõ
Trên thị trường hiện nay, phổ biến 2 loại gỗ gỗ Gõ là Gõ Vàng và Gõ Đỏ. Được sử dụng chủ yếu trong nội thất giường, tủ, bàn ghế, cửa…
Gỗ Gõ Vàng là loại nhập khẩu ở Châu Phi, còn Gõ Đỏ là nhập khẩu ở các nước Đông Nam Á như Lào, Campuchia, Thái Lan…
Nhìn chung, gỗ Gõ có vân gỗ đẹp, rất ấn tượng, thớ gỗ mịn, cứng, chắc, khả năng chịu lực tốt và có độ bền cao, không bị mối mọt. Đặc biệt loại gỗ này ổn định, ít bị ảnh hưởng bởi thời tiết, khí hậu của Việt Nam. Về giá thành, Gõ Đỏ cao hơn Gõ Vàng.
Gỗ Gõ Đỏ là loại gỗ có màu đậm, nặng, vân đẹp, khối lớn.
Gõ Nam Phi trọng lượng nhẹ hơn Gõ Đỏ, màu gỗ nhạt hơn.
8. Gỗ Pơ-Mu
– Gỗ nhẹ, thớ mịn, vân đẹp, màu vàng có mùi thơm
9. Gỗ Xoan Đào
– Gỗ cứng, chắc, thớ gỗ mịn, vân đẹp, màu hồng đào
Gỗ Xoan Đào hiện nay ít và chất lượng giảm rất nhiều so với trước đây.
10. Gỗ Sồi đỏ
– Dát gỗ từ màu trắng đến nâu nhạt, tâm gỗ màu nâu đỏ hồng
– Gỗ có ít đốm hình nổi bật vì các tia gỗ nhỏ hơn. Đa số thớ gỗ thẳng.
Gỗ Sồi Đỏ vấn được lựa chọn nhiều trong nội thất gia đình hiện nay.
11. Gỗ Sồi trắng
– Dát gỗ màu nhạt, tâm gỗ từ nâu nhạt đến nâu sậm
– Đa số Sồi trắng có vân gỗ thẳng to và dài, mặt gỗ từ trung bình đến thô với các tia gỗ dài hơn Sồi đỏ. Vì vậy, Sồi trắng có nhiều đốm hình hơn
Gỗ Sồi Trắng hiện nay rất hiếm, không phổ biến trên thị trường.
12. Gỗ Dổi
– Gỗ thường màu xám vàng, thớ mịn, thơm, gỗ mềm
Gỗ Dổi Lào chất lượng rất tốt nhưng hiện cũng khan hiếm.
13. Gỗ Tần Bì
– Dát gỗ màu từ nhạt đến gần như trắng
– Tâm gỗ có màu sắc đa dạng, từ nâu xám đến nâu nhạt hoặc vàng nhạt sọc nâu
– Vân gỗ thẳng, to, mặt gỗ thô đều
Tần Bì là loại gỗ phổ biến nhất hiện nay, được sử nhiều trong nội thất, cho cả đồ gỗ bình dân và cao cấp.
14. Gỗ Thông
– Gỗ mềm, nhẹ, màu vàng da cam nhạt, vân thẳng đều
15. Gỗ Mít
– Gỗ mềm, màu vàng sáng, khi để lâu sẽ chuyển sang nâu sẫm
– Vân gỗ không đẹp lắm
16. Gỗ Căm xe
– Gỗ màu đỏ thẫm, hơi có vân sẫm nhạt xen kẽ, thớ mịn
– Gỗ nặng, bền, không mối mọt, chịu được mưa nắng, rất cứng
17. Gỗ Lim
– Gỗ lim là loài gỗ cứng, chắc, nặng, không bị mối mọt
– Gỗ có màu hơi nâu đến nâu thẫm; có khả năng chịu lực tốt
– Vân gỗ dạng xoắn khá đẹp, nếu để lâu hay ngâm dưới bùn thì mặt gỗ có màu đen
Trên thị trường có 2 loại gỗ Lim phổ biến là Lim Lào và Lim Nam Phi. Hiện nay, do Lào kiểm soát nghiêm ngặt việc khai thác rừng nên các loại gỗ nói chung xuất xứ từ Lào hay Lim Lào nói riêng đều rất khan hiếm và giá thành cao.
Gỗ Lim phổ biến trên thị trường hiện nay là Lim Nam Phi, được nhập khẩu chủ yếu từ Congo, Nigieria…
Lim Lào vân khá đẹp, thớ gỗ ít khuyết tật. Lim Nam Phi màu tái hơn Lim Lào. Nhìn chung Lim Lào và Lim Nam Phi đều cứng, chắc, độ ổn định tốt. Thường sử dụng cho làm cửa, làm cầu thang.
18. Gỗ Chò Chỉ
– Thịt vỏ vàng và hơi hồng, có nhựa và có mùi thơm nhẹ.
– Gỗ Chò Chỉ vàng nhạt hay hơi hồng, rất bền, chịu nước, chịu chôn vùi
19. Gỗ tạp giống gỗ Giổi
20. Gỗ tạp giống gỗ Tần Bì
21. Gỗ Bạch Tùng
22. Gỗ Hồng Sắc
23. Gỗ Keo
Trên đây là những đặc điểm cũng như hình ảnh của các loại gỗ thông thường sử dụng trong nội thất. Hy vọng những hình ảnh này đã giúp bạn có thêm kiến thức để biết cách phân biêt các loai gỗ tự nhiên trong sản xuất đồ gỗ nội thất. Xem thêm: cách phân biệt các loại gỗ công nghiệp
Chúng tôi chuyên thiết kế nội thất chung cư, thiết kế nội thất biệt thự và thi công nội thất trọn gói. Chúng tôi có xưởng nội thất với máy móc hiện đại, sản xuất các loại gỗ tự nhiên như Óc Chó, Lim, Gõ, Tần Bì… Nếu bạn đang cần tìm đơn vị thiết kế và thi công nội thất chất lượng cao, đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn: 0913.814.664 – 094.777.88.59 – 024.73.090.808
THAM QUAN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NỘI THẤT CỦA CHÚNG TÔI: /tu-tivi-phong-khach-go-tu-nhien-trang-cam-nang-noi-that/
Comments
Chi tiết thông tin cho Cách phân biệt các loại gỗ tự nhiên trong sản xuất đồ gỗ nội thất…
1. Gỗ là gì?
Gỗ là một dạng tồn tại vật chất có cấu tạo chủ yếu từ các thành phần cơ bản như: xenluloza (40-50%), hemixenluloza (15-25%),lignin (15-30%) và một số chất khác. Nó được khai thác chủ yếu từ các loài cây thân gỗ.
Mặt cắt ngang của một cây gỗ
2. Thế nào là gỗ lõi, (gỗ có giá trị cao), gỗ rác (gỗ không có giá trị cao)?
Gỗ lõi là do gỗ rác hình thành nên. Đây là một quá trình biến đổi sinh học, vật lý và hóa học rất phức tạp. Trước hết tế bào chết, thể bít hình thành, các chất hữu cơ xuất hiện: nhựa cây, chất màu, tanin, tinh dầu,… Nhìn chung, do thành phần các chất hữu cơ nói trên tích tụ rất nhiều trong gỗ lõi, các tế bào ở đây được cho là không còn đảm nhiệm chức năng dẫn nước và muối khoáng nữa mà trở thành “thùng rác” chứa các chất thải, chất bã của cây. Ở trong ruột tế bào thấm lên vách tế bào làm cho gỗ lõi có màu sẫm, nặng, cứng, khó thấm nước, đồng thời có khả năng chống sâu, nấm, mối, mọt hơn gỗ rác. Do gỗ lõi ít “rỗng” hơn gỗ rác, độ bền vật lý của gỗ lõi tốt hơn gỗ rác và nó đảm nhận vai trò chống đỡ cho toàn bộ cấu trúc của cây.
Trên mặt cắt ngang gỗ lõi có màu sẫm hơn so với gỗ rác. Ở một vài loài, thường xuất hiện hiện tượng gỗ lõi bị rỗng. Không có mối quan hệ nào giữa tăng trường đường kính thân cây và thể tích gỗ rác, gỗ lõi. Có loài không hình thành gỗ lõi, có loài gỗ lõi hình thành từ rất sớm, khiến bề dày của gỗ dác rất mỏng (ví dụ gỗ cây họ Dẻ, họ Dâu tằm).
Gỗ lõi (màu sẫm, phía trong) và gỗ rác (màu nhạt, bên ngoài)
3. Đặc điểm của gỗ dùng làm đồ gỗ mỹ nghệ
3.1. Bền : ít có dãn, không mối mọt, nếu được bảo quản trong nhà có thể tồn tại nguyên vẹn hàng trăm năm.
3.2. Lành: không ảnh hưởng đến sức khỏe, đặc biệt một số loại có tinh dầu rất tốt cho sức khỏe (gỗ sưa, gỗ trắc …),
3.3. Đẹp : Vân ,thớ, màu rất đẹp, có loại gỗ vân nổi lên như một bức tranh thiên nhiên trao tặng. Đồ dùng lâu ngày, gỗ xuống màu sẫm và đồ càng cũ càng đẹp
3.4. Quý: càng ngày càng trở lên quý hiếm và đắt.
Đó cũng là lý do vì sao bạn nên chọn đồ gỗ làm đồ nội thất dùng trong gia đình.
4. Cách phân biệt các loại gỗ
4.1. Gỗ Sưa:
Sưa hay còn gọi là trắc thối, huê mộc vàng, huỳnh (hoàng) đàn
– Có ba loài gỗ sưa là sưa trắng, sưa đỏ và sưa đen.
+ Sưa trắng có giá trị thấp nhất, sau đó là sưa đỏ
+ Sưa màu đen được gọi là tuyệt gỗ, loài này rất hiếm thấy.
– Đặc điểm nhận biết của gỗ sưa:
+ Gỗ sưa vừa cứng lại vừa dẻo, chịu được mưa nắng
+ Gỗ sưa có màu đỏ, màu vàng, có vân rất đẹp
+ Gỗ sưa có mùi thơm mát thoảng hương trầm Khi đốt tàn có màu trắng đục
+ Gỗ sưa có vân gỗ 4 mặt chứ không phải như những loại gỗ khác chỉ có vân gỗ 2 mặt
Vân gỗ sưa
Gỗ sưa có vân 4 mặt
4.2. Gỗ Trắc:
– Có ba loài gỗ trắc là trắc vàng, trắc đỏ, trắc đen
+ Gía trị lần lượt từ trắc vàng, trắc đỏ, trắc đen
– Đặc điểm nhận biết của gỗ trắc:
+ Gỗ rất cứng, nặng, thớ gỗ mịn có mùi chua nhưng không hăng
+ Gỗ rất bền không bị mối mọt, cong vênh
+ Khi quay giấy ráp thì rất bóng bởi trong gỗ có sẵn tinh dầu
Vân gỗ trắc
4.3. Gỗ Giáng Hương :
– Có màu nâu hồng, vân đẹp, đặc biệt có mùi thơm
Vân gỗ Giáng Hương
4.4. Gỗ Mun :
– Gỗ nặng, thớ gỗ rất mịn có màu đen tuyền hoặc đen sọc trắng
Vân gỗ Mun
4.5. Gỗ Gụ :
– Thớ gỗ thẳng, vân đẹp, mịn, màu vàng trắng, để lâu chuyển màu nâu sẫm
– Gỗ quý, bền dễ đánh bóng, không bị mối mọt, ít cong vênh
– Gỗ có mùi chua nhưng không hăng
Vân gỗ gụ
4.6. Gỗ PơMu :
– Gỗ nhẹ, thớ mịn, vân đẹp, màu vàng có mùi thơm
Vân gỗ Pơmu
4.7. Gỗ Xoan Đào:
– Gỗ cứng, chắc, thớ gỗ mịn, vân đẹp, màu hồng đào
Vân gỗ Xoan Đào
4.8. Gỗ Sồi đỏ:
– Dát gỗ từ màu trắng đến nâu nhạt, tâm gỗ màu nâu đỏ hồng
– Gỗ có ít đốm hình nổi bật vì các tia gỗ nhỏ hơn. Đa số thớ gỗ thẳng
Vân gỗ sồi đỏ
4.9. Gỗ Sồi trắng :
– Dát gỗ màu nhạt, tâm gỗ từ nâu nhạt đến nâu sậm
– Đa số Sồi trắng có vân gỗ thẳng to và dài, mặt gỗ từ trung bình đến thô với các tia gỗ dài hơn Sồi đỏ. Vì vậy, Sồi trắng có nhiều đốm hình hơn
Vân gỗ Sồi trắng
4.10. Gỗ Giổi :
– Gỗ thường màu xám vàng, thớ mịn, thơm, gỗ mềm
Vân gỗ Giổi
4.11. Gỗ Tần Bì :
– Dát gỗ màu từ nhạt đến gần như trắng
– Tâm gỗ có màu sắc đa dạng, từ nâu xám đến nâu nhạt hoặc vàng nhạt sọc nâu
– Vân gỗ thẳng, to, mặt gỗ thô đều
Vân gỗ Tần Bì
4.12. Gỗ Thông :
– Gỗ mềm, nhẹ, màu vàng da cam nhạt, vân thẳng đều
Vân gỗ Thông
4.13. Gỗ Mít :
– Gỗ mềm, màu vàng sáng, khi để lâu sẽ chuyển sang nâu sẫm
– Vân gỗ không đẹp lắm
Vân gỗ Mít
4.14. Gỗ Căm xe :
– Gỗ màu đỏ thẫm, hơi có vân sẫm nhạt xen kẽ, thớ mịn
– Gỗ nặng, bền, không mối mọt, chịu được mưa nắng, rất cứng
Vân gỗ Căm Xe
4.15. Gỗ Lim :
– Gỗ lim là loài gỗ cứng, chắc, nặng, không bị mối mọt
– Gỗ có màu hơi nâu đến nâu thẫm; có khả năng chịu lực tốt
– Vân gỗ dạng xoắn khá đẹp, nếu để lâu hay ngâm dưới bùn thì mặt gỗ có màu đen
Vân gỗ Lim
4.16. Gỗ Chò Chỉ :
– Thịt vỏ vàng và hơi hồng, có nhựa và có mùi thơm nhẹ.
– Gỗ Chò Chỉ vàng nhạt hay hơi hồng, rất bền, chịu nước, chịu chôn vùi
Vân gỗ Chò Chỉ
4.17. Gỗ tạp giống gỗ Giổi
Vân gỗ tạp giống gỗ Giổi
4.18. Gỗ tạp giống gỗ Tần Bì
Vân gỗ tạp giống gỗ Tần Bì
4.19. Các loại gỗ tạp khác
– Gỗ Bạch Tùng
Vân gỗ Bạch Tùng
– Gỗ Hồng Sắc
Vân gỗ Hồng Sắc
– Gỗ Keo
Vân gỗ Keo
– Gỗ Muồng Muồng
…………………………………………………………………………………..
Đồ gỗ mỹ nghệ Phù Khê – Tinh hoa nghệ thuật gỗ cổ truyền
– Chuyên sản xuất và nhận đặt hàng đồ gỗ theo yêu cầu khách hàng.
– Cung cấp sản phẩm đồ gỗ mỹ nghệ số lượng lớn cho công ty, cửa hàng nội thất với giá rẻ.
– Thi công các công trình, thiết kế nội thất chuyên nghiệp.
– Vận chuyển hàng toàn quốc, xuất hóa đơn VAT theo yêu cầu.
Đại diện: Anh Nguyễn Văn Đan Di động: 09.373.567.97
Địa chỉ: Xóm Giữa – Nghĩa Lập – Phù Khê – Từ Sơn – Bắc Ninh
Email: dogomynghephukhe@gmail.com
Yahoo: dogomynghephukhe
Skype: dogomynghephukhe
Website: />Facebook: /dogomynghephukhe
Gỗ quý là loại gỗ gì? Đặc điểm chung của các loại gỗ quý
Trước khi đi tìm hiểu về cách nhận biết các loại gỗ quý thì bạn phải hiểu được gỗ quý là loại gỗ gì? Gỗ quý được biết đến là loại gỗ mang lại giá trị cao về kinh tế và giá trị tinh thần, số lượng của loại gỗ rất ít trong tự nhiên. Các loại gỗ này được xếp vào các loại thực vật được nhà nước bảo về và cấm mọi hình thức khai thác, sử dụng vào mục đích thương mại bởi chúng đang có nguy cơ tuyệt chủng cao.
Đặc biệt, các loại gỗ quý hiện đều sở hữu các đặc điểm chung có mùi thơm, các loại vân gỗ đa dạng, màu sắc tự nhiên và độ bền cao. Cùng với sự đa dạng về chủng loại, đáp ứng với mọi nhu cầu sử dụng của khách hàng. Hơn hết, các loại gỗ quý có tác dụng cải thiện tốt cho sức khỏe nên có giá thành đắt đỏ, đang được giới đại sa săn lùng.
Ngoài ra, số lượng gỗ quý ngày càng khan hiếm bởi số giá thành cao cùng với quá trình khai thác nhiều trở nên cạn kiệt. Chính vì thế, trên thị trường xuất hiện nhiều loại gỗ khác nhau và cho đấy là loại gỗ quý. Đòi hỏi, người mua hàng cần phải nắm được đặc điểm của loại gỗ quý để nhận biết gỗ tạp tránh bị kẻ gian lừa đảo, vừa mất tiền của mà mua phải loại gỗ kém chất lượng.
Hướng dẫn cách nhận biết các loại gỗ quý chi tiết nhất
Các loại gỗ quý đa dạng về mẫu mã, chủng loại đang là chất liệu phổ biến trong các mẫu nội thất cao cấp, phụ kiện trang trí, đồ thủ công mỹ nghệ. Vì thế, để tránh mua nhầm loại gỗ quý giả thì bạn phải nắm được cách nhận biết các loại gỗ quý chi tiết dưới đây:
Cách nhận biết gỗ Bocote
Đứng đầu trong danh sách các loại gỗ quý trên thế giới là gỗ Bocote, loại gỗ này sinh sống tại các khu vực Tây Ban Nha, Trung Mỹ. Loại gỗ có tuổi thọ cao và giá trị kinh tế vượt trội, giá của gỗ lên đến 30 USD/ 30cm khá đắt đỏ. Để nhận biết gỗ Bocote một cách chính xác thì bạn dựa vào các đặc điểm sau:
- Thân gỗ màu vàng nâu đến sọc đen
- Màu thịt gỗ nhạt, đường vân sắc nét
- Gỗ có độ cứng và chắc chắn cao
- Mùi thơm dễ chịu, nhẹ nhàng
Cách nhận biết gỗ Sưa
Nhắc đến các loại gỗ quý trên thế giới thì không thể không nói đến gỗ sưa, loại gỗ quý có nguồn gốc tại Việt Nam. Loại gỗ này được phân bố chủ yếu ở các khu vực phía Bắc của nước ta, đang được giới đại gia săn đón bởi giá trị kinh tế và chất lượng sử dụng cao. So với các loại gỗ quý khác, gỗ dựa tạo nên sự riêng biệt bởi các đặc trưng dễ dàng nhận biết sau:
- Gỗ Sưa có màu đỏ hoặc vàng nổi bật
- Thớ gỗ Sưa mịn, màu hồng
- Vân gỗ Sưa có đều ở các mặt
- Gỗ Sưa có độ dẻo, độ bền chắc cao
- Mùi thơm gỗ Sưa thoang thoảng
Cách nhận biết gỗ Trầm Hương
Trầm Hương cũng là một trong những loại gỗ quen thuộc của người Việt được xếp vào các loại gỗ quý trên thế giới. Loại cây có thân cao từ 15-30m và phân bố chủ yếu tại khu vực Đông Nam Á. Tương tự như các loại gỗ quý trên, bạn có thể nhận biết gỗ Hương dựa vào các đặc điểm bên ngoài sau:
- Vỏ gỗ nhẵn mịn, màu nâu xám
- Vân gỗ đẹp, đường nét sắc
- Gỗ có trọng lượng nặng, độ bền cao
- Mùi thơm gỗ nhẹ nhàng, thoang thoảng
Cách nhận biết gỗ Mun
Gỗ Mun cũng được biết đến là một trong những loại gỗ quý, sử dụng khá phổ biến trong lĩnh vực nội thất. Gỗ Mun có thân cây gỗ cao 8-10m, đường kính trung bình khoảng 0,3m thậm trí còn to hơn. Để nhận biết được gỗ mun, bạn dựa vào các đặc điểm sau:
- Thớ gỗ có màu đen
- Gỗ nặng, chìm trong nước
- Bề mặt gỗ mịn và bóng
- Vân gỗ chắc chắn, bền
- Mùi thơm nhẹ của gỗ
Cách nhận biết gỗ Gụ
Một trong những loại gỗ quý được sử dụng nhiều trong lĩnh vực nội thất hiện nay đó là gỗ Gụ. Thuộc nhóm I các loại gỗ quý tại Việt Nam cần được bảo vệ, bởi số lượng cây ngày càng khan hiếm do khai thác quá mức. Tương tự như các loại gỗ quý trên, bạn có thể nhận xét loại gỗ quý dựa vào các đặc điểm:
- Màu nâu sẫm, cánh gián
- Thớ gỗ thẳng, vân gỗ mịn màng
- Màu gỗ có màu vàng trắng – sẫm
- Mùi gỗ chua nhưng không hăng
- Gỗ bền và chắc chắn
Chi tiết thông tin cho Hướng dẫn cách nhận biết các loại gỗ quý chi tiết nhất…
Gỗ tự nhiên và gỗ công nghiệp
Gỗ tự nhiên và gỗ công nghiệp có thể nhận biết rất dễ dàng. Gỗ tự nhiên có độ chắc chắn, bền đẹp, chống mối mọt, ẩm mốc nên được nhiều người lựa chọn. Gỗ tự nhiên cũng có rất nhiều loại khác nhau, khi mua bàn ghế cũ bạn nên để ý đến những chi tiết nhỏ.
Loại gỗ thông dụng nhất để làm bàn ghế chính là gỗ xoan đào, gỗ thông, gỗ dổi. Ba loại gỗ này được xếp vào hạng bình dân. Gỗ thông có màu vàng cam, vân gỗ thẳng, thân gỗ mềm. Gỗ xoan đoàn có màu hồng đào. Khác với gỗ thông, gỗ xoan đào rất cứng và chắc chắn. Còn gỗ dổi thì có màu vàng xám, bể mặt nhẵn mịn. Ưu điểm của loại gỗ này là vân gỗ rất đều và đẹp.
Nếu thấy bàn ghế có ít vân, có màu nâu hoặc vàng thì có thể những chiếc bàn ghế này được làm bằng gỗ mít. Gỗ mít không quá đắt nhưng cũng là một trong những chất liệu tốt, được người dùng đánh giá cao.
Nếu muốn tìm mua một loại bàn ghế có khả năng chịu nước cao, chống ẩm mốc thì bạn có thể tìm mua bàn ghế làm từ gỗ thò chỉ. Gỗ thò chỉ có mùi thơm nhẹ rất dễ chịu, màu sắc cũng đẹp mắt với hai gam màu chính là hồng và vàng nhạt.
Những mẫu gỗ tự nhiên thường gặp khi mua nội thất
Nhiều khi mua hàng cũ thanh lý, bạn có thể tìm được những chiếc bàn ghế làm bằng gỗ lim, gỗ mun, gỗ gụ hoặc thậm chí là gỗ sưa quý hiếm. Những loại gỗ này thường dùng làm bàn ghế uống nước, có khả năng bền đẹp tới hàng trăm năm. Tất cả các loại gỗ đắt tiền này đều có khả năng chống mối mọt, ẩm mốc, thậm chí mùi hương của chúng còn giúp xua đuổi côn trùng.
Gỗ lim có màu nâu hoặc nâu thẫm, nhưng nếu trước đó gỗ được ngâm bùn lâu thì sẽ có màu đen tuyền. Đặc điểm của gỗ lim là vân gỗ xoắn lại với nhau.
Gỗ mun có thớ gỗ rất rõ, mịn màng, có sọc đen trắng trên bền mặt gỗ. Đúng như tên gọi, gỗ mun có màu đen rất sang trọng, đẹp mắt.
Gỗ gụ là loại gỗ có màu vàng trắm khá độc đáo, rất ít loại gỗ có màu sắc đặc biệt này. Còn gỗ sưa được phân ra làm 3 loại là sưa đỏ, sưa trắng và sưa đen. Sưa đen rất hiếm gặp nên vô cùng quý hiếm. Gỗ sưa đỏ cũng rất có giá trị, giá thành cao.
Xem thêm : Cách vệ sinh đồ nội thất bằng sắt sáng bóng như mới
Nội Thất Phong Phú – Chợ Nội Thất Văn Phòng Thanh Lý Giá Rẻ Nhất Miền Bắc
Địa chỉ : Dãy Kho Coma 5, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Số điện thoại : 0966 558 500
1/ Cách phân biệt Gỗ Gụ
Là loại gỗ cứng chắc, ít bị cong vênh, mối mọt cốt gỗ có mùi hơi chua chua tuy nhiên không hăng. Chúng thuộc các dòng gỗ nhóm 1. Gỗ gụ thường được sử dụng để đóng đồ mộc cho độ bền rất cao.
Gỗ gụ thớ thẳng ban đầu có màu vàng trắng càng sử dụng lâu gỗ chuyển sang màu nâu sẫm, cánh gián, và để lâu năm gỗ gụ chuyển sang màu nâu sừng. Gỗ Gụ càng để lâu giá trị càng tăng cao và rất hiếm tại thời điểm hiện tại.
2/ Cách phân biệt Gỗ Mun
Gỗ Mun có đặc tính khi ướt thì mềm rất dễ xử lý gia công nhưng khi khô thì rất cứng, ít bị cong vênh co ngót nứt nẻ.
– Gỗ nặng, thớ gỗ rất mịn, có màu đen tuyền hoặc màu đen sọc trắng, khi dùng lâu sẽ bong như sừng.
– Thường được dùng để đóng bàn ghế, tạc tượng, điêu khắc tranh.
– Khi ướt thì mềm dễ xử lý, gia công, nhưng khi khô thì rất cứng
– Gỗ rất bền, chắc không bị mối mọt, ít cong vênh, hay nứt chân chim.
3/ Cách phân biệt Gỗ Sưa
Gỗ sưa là loại gỗ quý có nhiều tên gọi như Trắc Thối, Huê Mộc Vàng, Huỳnh Đan. Có 3 loại gỗ Sưa là Sưa trắng, Sưa đỏ và Sưa Đen trong đó Sưa đen thuộc loại quý hiếm với giá trị cao nhất tiếp đó là Sưa đỏ rồi đến Sưa Trắng.
Gỗ sưa có màu đỏ vàng vân gỗ rất đẹp bề mặt gỗ mịn vừa cứng lại vừa mềm dẻo Có độ bền cực kỳ cao
Gỗ sưa có mùi thơm mát thoang thoảng hương trầm khi cháy tàn có tro màu đục, Gỗ có 4 mặt Vân chứ không như những loại gỗ khác chỉ có 2 Vân
4/ Cách phân biệt Gỗ Trắc
Thuộc loại gỗ rất cứng, bền không cong vênh mối một. Gỗ Trắc có mùi chua chua nhưng không hăng thường được sử dụng đóng bàn ghế. nội thất.
Có 3 loại gỗ trắc là Trắc Vàng, Trắc Đỏ, Trắc Đen. Giá trị lần lượt tăng dần từ Trắc Vàng, Trắc Đỏ, Trắc Đen
Chi tiết thông tin cho Cách Phân Biệt 11 Loại Gỗ Quý Trong Tự Nhiên Từ Kinh Nghiệm Thực Tế…
Video: Tủ bếp gỗ -phụ kiện bếp thông minh ,hiện đại, |Thợ mộc chia sẽ cách làm
Bạn đang xem video Tủ bếp gỗ -phụ kiện bếp thông minh ,hiện đại, |Thợ mộc chia sẽ cách làm mới nhất thuộc chủ đề Nội thất & Văn phòng được cập nhật từ kênh ĐỨC THỢ MỘC VIỆT từ ngày 2020-09-30 với mô tả như dưới đây.
#baducchinghemoc /Tủ bếp gỗ -phụ kiện bếp thông minh ,hiện đại, |Thợ mộc chia sẽ cách làm,
mẫu tủ bếp đẹp gắn phụ kiện bếp thông minh,hàng nhập khẩu cực kỳ tiện lợi
Một số thông tin dưới đây về Cách Nhận Biết Gỗ Bền:
1. Tại sao nên có cách phân biệt các loại gỗ?
1.1. Dễ dàng lựa chọn
Khi chọn mua nội thất gỗ cho gia đình thì lựa chọn chất liệu gỗ là một trong những khâu quan trọng nhất. Bởi, chất liệu sẽ quyết định độ bền, chất lượng, tính thẩm mỹ của đồ dùng đó. Vì vậy, việc trau dồi khả năng phân biệt các loại gỗ trên thị trường là vô cùng cần thiết ai cũng nên biết. Điều này sẽ giúp chúng ta dễ dàng chủ động chọn lựa được loại gỗ theo yêu cầu của mình.
Biết phân biệt các loại gỗ sẽ giúp ta sở hữu được nội thất chất lượng
Hơn nữa, thị trường các chất liệu nội thất hiện nay vô cùng phong phú, có nhiều loại đắt đỏ thì việc biết phân biệt các loại gỗ cũng là kỹ năng cần có. Điều này giúp chúng ta có thể sở hữu được những sản phẩm đúng chuẩn, chất lượng, tránh trường hợp mua phải đồ làm từ gỗ giả, kém chất lượng.
Xem thêm: Gỗ sồi và gỗ xoan đào gỗ nào tốt hơn? So sánh chi tiết
1.2. Chủ động về giá
Việc lựa chọn chất liệu không chỉ ảnh hưởng đến độ bền, thẩm mỹ mà còn quyết định giá bán của sản phẩm nội thất. Bởi, từng chất liệu ở trên thị trường sẽ có mức giá bán khác nhau tùy vào giá trị và chất lượng của chúng, đặc biệt là với các loại gỗ tự nhiên quý hiếm. Vì vậy, việc có thể phân biệt các loại gỗ sẽ giúp chúng ta lựa chọn được mẫu nội thất có mức giá bán phù hợp với yêu cầu và điều kiện kinh tế của mình. Từ đó chúng ta sẽ trở nên chủ động hơn khi lựa chọn nội thất cho gia đình.
Phân biệt các loại gỗ giúp chúng ta chủ động hơn về giá bán nội thất
Chi tiết thông tin cho Cách Nhận Biết Gỗ Bền – Trang thiết kế nội thất hàng đầu – Machine Design…