Cung Sinh Khí – Trang cẩm nang nội thất
Cung Sinh Khí có phải là thông tin về Trang trí và Nội thất đang được bạn quan tâm tìm hiểu? Website Buynai sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Cung Sinh Khí trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Video: Đơn Giản Và Thuần Khiết – Chương 3 – Không có gì đáng để bám víu tiếp theo
Bạn đang xem video Đơn Giản Và Thuần Khiết – Chương 3 – Không có gì đáng để bám víu tiếp theo mới nhất thuộc chủ đề Nội thất & Văn phòng được cập nhật từ kênh Diệu Pháp Âm từ ngày 2018-10-09 với mô tả như dưới đây.
Đơn Giản Và Thuần Khiết
Tác giả: Thiền sư Upasika Kee Nanayon
Người dịch: Diệu Liên Lý Thu Linh
Tác phẩm được phát hành tại: https://dieuphapam.net/dpa/don-gian-va-thuan-khiet.4035/ #sachnoi #dongianvathuankhiet #dieuphapam
Sinh khí là trạng thái sinh sôi, khởi nguồn cho những điều tốt đẹp. Hướng nhà sinh khí mang đến nguồn vượng khí dồi dào, trạng thái cát lợi, hanh thông và cuộc sống tốt đẹp cho gia chủ và các thành viên trong gia đình.
Hầu hết các chuyên gia phong thủy đều khuyên người mua nhà ở hay chung cư nên sở hữu một ngôi nhà theo hướng sinh khí. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết sinh khí là gì cũng như tầm quan trọng của hướng sinh khí trong phong thủy nhà ở.
Trong bài viết này, bất động sản Homedy lý giải sinh khí theo phong thủy và các thông tin chỉ mang tính chất tham khảo giúp gia chủ xác định hướng nhà tốt với mình. Sinh khí thuộc sao Tham Lang. Đây là sao tốt, thu hút được tài lộc, sự thăng quan phát tài. Sinh khí chính là nơi sinh sống, nơi khởi nguồn cho sự sinh sôi, phát triển của con người.
Nếu như bạn sống trong 1 nơi có nhiều sinh khí thì không những thuận lợi cho sức khỏe mà cả tài vận của gia đình đều được đủ đầy. Ngược lại, nếu sinh sống ở nơi có sinh khí không tốt sẽ khiến cho sức khỏe suy yếu, hay bệnh tật, gia đình lục đục.
Hướng sinh khí là gì?
Trong phong thủy phái bát trạch, sinh khí (còn được gọi là sanh khí) là một hướng, một cung hoặc một sao mang ý nghĩa cát lợi, là hướng được đánh giá cao nhất trong tám hướng của mỗi người. Sinh khí có ý nghĩa chỉ về sự vật, hiện tượng, trạng thái hanh thông, cát lợi, sở hữu trường khí thuận lợi giúp cho vạn vật cũng như con người được sinh trưởng và phát triển mạnh mẽ, mang đến nguồn vượng khí dồi dào, mang đến cuộc sống tốt đẹp nhất cho gia chủ cũng như các thành viên trong gia đình.
Thông thường, những khu vực có nhiều sinh nhận được rất nhiều sự quan tâm, yêu thích của các thầy địa lý cũng như các chuyên gia đầu tư bất động sản, môi giới nhà đất, bởi vì những khu vực này sở hữu nguồn vượng khí vô cùng lớn của đất trời, và có cả long mạch.
Chi tiết thông tin cho Sinh khí là gì? Cách chọn hướng nhà sinh khí mang lại nhiều may mắn, tài vận…
Sinh khí là gì ?
Sinh khí là câu được ghép bởi 2 từ “Sinh” và “Khí”. Mỗi từ lại có một ý nghĩa riêng, dưới đây là phân tích chi tiết:
- “Sinh” mang nhiều nghĩa như sinh sổi, nảy nở, phát triển hay sinh sống. Nó mang nghĩa là nơi sự vật hiện tượng phát triển, nơi bắt đầu sự sống . “Sinh” là một trong những thời gian quan trọng nhất của cuộc đời con người là: Sinh, lão , bệnh và tử. Là nơi sự sống được tạo nên.
- “Khí” có nghĩa là một dạng vật chất tồn tại bên cạnh chúng ta mà ta không thấy được như: Không khí, khí huyết,.. Nó có tác dụng nuôi dưỡng vật chất, ảnh hưởng đến sự sống còn của nơi đó.
Vậy “Sinh Khí” là nơi sinh sống, là sức mạnh và là nơi tạo nên sự phát triển của con người. Nếu con người ở nơi có “Sinh khí” tốt thì sức khỏe họ sẽ ổn định, sống lâu và hạnh phúc . Ngược lại khi “Sinh khí” yếu, ít sẽ là cho chủ nhân yếu ớt, gặp nhiều bệnh tật, gặp nhiều vấn đề trong cuộc sống.
Sinh khí trong bát trạch phong thủy
Hướng “Sinh khí” còn là một trong hướng tốt nhất trong phong thủy. Cung Sinh khí là biểu hiện của sự thành công, danh tiếng, địa vị và giàu sang. Mỗi tuổi sẽ có một hướng sinh khí khác nhau, gia chủ khi xây nhà cần xây nhà vào hướng này.
Để được hưởng những gì tốt đẹp nhất của hướng Sinh Khí thì nên làm cửa chính, hoặc hướng nhà vào hướng Sinh Khí. Ngoài ra ta cũng có thể dùng hướng này trong phòng ngủ, phòng bếp, phòng vệ sinh của gia chủ để được nhiều tài lộc.
Cách xác định hướng sinh khí theo tuổi
Bước 1: Xác định cung phi
Cung phi của mỗi người gồm: Càn, Đoài, Chấn, Tốn, Khảm, Ly, Khôn, Cấn. Trong đó cung phi của nam sẽ khác nữ theo bảng dưới đây:
Năm | Năm âm lịch | Sinh Mệnh | Giải nghĩa | Cung Phi nam | Cung Phi nữ |
1936 | Bính Tý | Giảm Hạ Thủy | Nước cuối khe | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1937 | Đinh Sửu | Giảm Hạ Thủy | Nước cuối khe | Ly Hoả | Càn Kim |
1938 | Mậu Dần | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1939 | Kỷ Mão | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1940 | Canh Thìn | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn | Càn Kim | Ly Hoả |
1941 | Tân Tỵ | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1942 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1943 | Quý Mùi | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1944 | Giáp Thân | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1945 | Ất Dậu | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1946 | Bính Tuất | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Ly Hoả | Càn Kim |
1947 | Đinh Hợi | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1948 | Mậu Tý | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1949 | Kỷ Sửu | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Càn Kim | Ly Hoả |
1950 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1951 | Tân Mão | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1952 | Nhâm Thìn | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1953 | Quý Tỵ | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1954 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1955 | Ất Mùi | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Ly Hoả | Càn Kim |
1956 | Bính Thân | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1957 | Đinh Dậu | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1958 | Mậu Tuất | Bình Địa Mộc | Gỗ đồng bằng | Càn Kim | Ly Hoả |
1959 | Kỷ Hợi | Bình Địa Mộc | Gỗ đồng bằng | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1960 | Canh Tý | Bích Thượng Thổ | Đất tò vò | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1961 | Tân Sửu | Bích Thượng Thổ | Đất tò vò | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1962 | Nhâm Dần | Kim Bạch Kim | Vàng pha bạc | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1963 | Quý Mão | Kim Bạch Kim | Vàng pha bạc | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1964 | Giáp Thìn | Phú Đăng Hỏa | Lửa đèn to | Ly Hoả | Càn Kim |
1965 | Ất Tỵ | Phú Đăng Hỏa | Lửa đèn to | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1966 | Bính Ngọ | Thiên Hà Thủy | Nước trên trời | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1967 | Đinh Mùi | Thiên Hà Thủy | Nước trên trời | Càn Kim | Ly Hoả |
1968 | Mậu Thân | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1969 | Kỷ Dậu | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1970 | Canh Tuất | Thoa Xuyến Kim | Vàng trang sức | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1971 | Tân Hợi | Thoa Xuyến Kim | Vàng trang sức | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1972 | Nhâm Tý | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1973 | Quý Sửu | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu | Ly Hoả | Càn Kim |
1974 | Giáp Dần | Đại Khe Thủy | Nước khe lớn | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1975 | Ất Mão | Đại Khe Thủy | Nước khe lớn | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1976 | Bính Thìn | Sa Trung Thổ | Đất pha cát | Càn Kim | Ly Hoả |
1977 | Đinh Tỵ | Sa Trung Thổ | Đất pha cát | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1978 | Mậu Ngọ | Thiên Thượng Hỏa | Lửa trên trời | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1979 | Kỷ Mùi | Thiên Thượng Hỏa | Lửa trên trời | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1980 | Canh Thân | Thạch Lựu Mộc | Gỗ cây lựu | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1981 | Tân Dậu | Thạch Lựu Mộc | Gỗ cây lựu | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1982 | Nhâm Tuất | Đại Hải Thủy | Nước biển lớn | Ly Hoả | Càn Kim |
1983 | Quý Hợi | Đại Hải Thủy | Nước biển lớn | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1984 | Giáp Tý | Hải Trung Kim | Vàng trong biển | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1985 | Ất Sửu | Hải Trung Kim | Vàng trong biển | Càn Kim | Ly Hoả |
1986 | Bính Dần | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1987 | Đinh Mão | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1988 | Mậu Thìn | Đại Lâm Mộc | Gỗ rừng già | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Đại Lâm Mộc | Gỗ rừng già | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1990 | Canh Ngọ | Lộ Bàng Thổ | Đất đường đi | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1991 | Tân Mùi | Lộ Bàng Thổ | Đất đường đi | Ly Hoả | Càn Kim |
1992 | Nhâm Thân | Kiếm Phong Kim | Vàng mũi kiếm | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1993 | Quý Dậu | Kiếm Phong Kim | Vàng mũi kiếm | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1994 | Giáp Tuất | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Càn Kim | Ly Hoả |
1995 | Ất Hợi | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1996 | Bính Tý | Giảm Hạ Thủy | Nước cuối khe | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1997 | Đinh Sửu | Giảm Hạ Thủy | Nước cuối khe | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1998 | Mậu Dần | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1999 | Kỷ Mão | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
2000 | Canh Thìn | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn | Ly Hoả | Càn Kim |
2001 | Tân Tỵ | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2002 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2003 | Quý Mùi | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Càn Kim | Ly Hoả |
2004 | Giáp Thân | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2005 | Ất Dậu | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2006 | Bính Tuất | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2007 | Đinh Hợi | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2008 | Mậu Tý | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
2009 | Kỷ Sửu | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Ly Hoả | Càn Kim |
2010 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2011 | Tân Mão | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2012 | Nhâm Thìn | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Càn Kim | Ly Hoả |
2013 | Quý Tỵ | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2014 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2015 | Ất Mùi | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2016 | Bính Thân | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2017 | Đinh Dậu | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
2018 | Mậu Tuất | Bình Địa Mộc | Gỗ đồng bằng | Ly Hoả | Càn Kim |
Bước 2: Xác định hướng sinh khí
Cung mệnh | Sinh khí | Thiên y | Diên niên | Phục vị | Tuyệt mệnh | Ngũ quỷ | Lục sát | Họa hại |
Càn | Tây | Đông Bắc | Tây Nam | Tây Bắc | Nam | Đông | Bắc | Đông Nam |
Đoài | Tây Bắc | Tây Nam | Đông Bắc | Tây | Đông | Nam | Đông Nam | Bắc |
Cấn | Tây Nam | Tây Bắc | Tây | Đông Bắc | Đông Nam | Bắc | Đông | Nam |
Khôn | Đông Bắc | Tây | Tây Bắc | Tây Nam | Bắc | Đông Nam | Nam | Đông |
Ly | Đông | Đông Nam | Bắc | Nam | Tây Bắc | Tây | Tây Nam | cấn |
Khảm | Đông Nam | Đông | Nam | Bắc | Tây Nam | Đông Bắc | Tây Bắc | Tây |
Tốn | Bắc | Nam | Đông | Đông Nam | Đông Bắc | Tây Nam | Tây | Tây Bắc |
Chấn | Nam | Bắc | Đông Nam | Đông | Tây | Tây Bắc | Đông Bắc | Tây Nam |
Trên đây là cách xác định cung “Sinh Khí” dựa theo tuổi. Sau khi xác định được cung này thì nên là cổng chính hoặc hướng nhà,.. về hướng này để có nhiều điều tốt đẹp nhất.
Chi tiết thông tin cho Cung sanh khí là gì, xác định cung sinh khí theo tuổi…
Cách xác định hướng sinh khí theo tuổi
Bước 1: Xác định cung phi
Cung phi của mỗi người gồm: Càn, Đoài, Chấn, Tốn, Khảm, Ly, Khôn, Cấn. Trong đó cung phi của nam sẽ khác nữ theo bảng dưới đây:
Năm | Năm âm lịch | Sinh Mệnh | Giải nghĩa | Cung Phi nam | Cung Phi nữ |
1936 | Bính Tý | Giảm Hạ Thủy | Nước cuối khe | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1937 | Đinh Sửu | Giảm Hạ Thủy | Nước cuối khe | Ly Hoả | Càn Kim |
1938 | Mậu Dần | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1939 | Kỷ Mão | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1940 | Canh Thìn | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn | Càn Kim | Ly Hoả |
1941 | Tân Tỵ | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1942 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1943 | Quý Mùi | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1944 | Giáp Thân | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1945 | Ất Dậu | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1946 | Bính Tuất | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Ly Hoả | Càn Kim |
1947 | Đinh Hợi | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1948 | Mậu Tý | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1949 | Kỷ Sửu | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Càn Kim | Ly Hoả |
1950 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1951 | Tân Mão | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1952 | Nhâm Thìn | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1953 | Quý Tỵ | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1954 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1955 | Ất Mùi | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Ly Hoả | Càn Kim |
1956 | Bính Thân | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1957 | Đinh Dậu | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1958 | Mậu Tuất | Bình Địa Mộc | Gỗ đồng bằng | Càn Kim | Ly Hoả |
1959 | Kỷ Hợi | Bình Địa Mộc | Gỗ đồng bằng | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1960 | Canh Tý | Bích Thượng Thổ | Đất tò vò | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1961 | Tân Sửu | Bích Thượng Thổ | Đất tò vò | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1962 | Nhâm Dần | Kim Bạch Kim | Vàng pha bạc | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1963 | Quý Mão | Kim Bạch Kim | Vàng pha bạc | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1964 | Giáp Thìn | Phú Đăng Hỏa | Lửa đèn to | Ly Hoả | Càn Kim |
1965 | Ất Tỵ | Phú Đăng Hỏa | Lửa đèn to | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1966 | Bính Ngọ | Thiên Hà Thủy | Nước trên trời | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1967 | Đinh Mùi | Thiên Hà Thủy | Nước trên trời | Càn Kim | Ly Hoả |
1968 | Mậu Thân | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1969 | Kỷ Dậu | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1970 | Canh Tuất | Thoa Xuyến Kim | Vàng trang sức | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1971 | Tân Hợi | Thoa Xuyến Kim | Vàng trang sức | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1972 | Nhâm Tý | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1973 | Quý Sửu | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu | Ly Hoả | Càn Kim |
1974 | Giáp Dần | Đại Khe Thủy | Nước khe lớn | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1975 | Ất Mão | Đại Khe Thủy | Nước khe lớn | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1976 | Bính Thìn | Sa Trung Thổ | Đất pha cát | Càn Kim | Ly Hoả |
1977 | Đinh Tỵ | Sa Trung Thổ | Đất pha cát | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1978 | Mậu Ngọ | Thiên Thượng Hỏa | Lửa trên trời | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1979 | Kỷ Mùi | Thiên Thượng Hỏa | Lửa trên trời | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1980 | Canh Thân | Thạch Lựu Mộc | Gỗ cây lựu | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1981 | Tân Dậu | Thạch Lựu Mộc | Gỗ cây lựu | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1982 | Nhâm Tuất | Đại Hải Thủy | Nước biển lớn | Ly Hoả | Càn Kim |
1983 | Quý Hợi | Đại Hải Thủy | Nước biển lớn | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1984 | Giáp Tý | Hải Trung Kim | Vàng trong biển | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1985 | Ất Sửu | Hải Trung Kim | Vàng trong biển | Càn Kim | Ly Hoả |
1986 | Bính Dần | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1987 | Đinh Mão | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1988 | Mậu Thìn | Đại Lâm Mộc | Gỗ rừng già | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Đại Lâm Mộc | Gỗ rừng già | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1990 | Canh Ngọ | Lộ Bàng Thổ | Đất đường đi | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1991 | Tân Mùi | Lộ Bàng Thổ | Đất đường đi | Ly Hoả | Càn Kim |
1992 | Nhâm Thân | Kiếm Phong Kim | Vàng mũi kiếm | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1993 | Quý Dậu | Kiếm Phong Kim | Vàng mũi kiếm | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1994 | Giáp Tuất | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Càn Kim | Ly Hoả |
1995 | Ất Hợi | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1996 | Bính Tý | Giảm Hạ Thủy | Nước cuối khe | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1997 | Đinh Sửu | Giảm Hạ Thủy | Nước cuối khe | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1998 | Mậu Dần | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1999 | Kỷ Mão | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
2000 | Canh Thìn | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn | Ly Hoả | Càn Kim |
2001 | Tân Tỵ | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2002 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2003 | Quý Mùi | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Càn Kim | Ly Hoả |
2004 | Giáp Thân | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2005 | Ất Dậu | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2006 | Bính Tuất | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2007 | Đinh Hợi | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2008 | Mậu Tý | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
2009 | Kỷ Sửu | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Ly Hoả | Càn Kim |
2010 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2011 | Tân Mão | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2012 | Nhâm Thìn | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Càn Kim | Ly Hoả |
2013 | Quý Tỵ | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2014 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2015 | Ất Mùi | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2016 | Bính Thân | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2017 | Đinh Dậu | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
2018 | Mậu Tuất | Bình Địa Mộc | Gỗ đồng bằng | Ly Hoả | Càn Kim |
Bước 2: Xác định hướng sinh khí
Cung mệnh | Sinh khí | Thiên y | Diên niên | Phục vị | Tuyệt mệnh | Ngũ quỷ | Lục sát | Họa hại |
Càn | Tây | Đông Bắc | Tây Nam | Tây Bắc | Nam | Đông | Bắc | Đông Nam |
Đoài | Tây Bắc | Tây Nam | Đông Bắc | Tây | Đông | Nam | Đông Nam | Bắc |
Cấn | Tây Nam | Tây Bắc | Tây | Đông Bắc | Đông Nam | Bắc | Đông | Nam |
Khôn | Đông Bắc | Tây | Tây Bắc | Tây Nam | Bắc | Đông Nam | Nam | Đông |
Ly | Đông | Đông Nam | Bắc | Nam | Tây Bắc | Tây | Tây Nam | cấn |
Khảm | Đông Nam | Đông | Nam | Bắc | Tây Nam | Đông Bắc | Tây Bắc | Tây |
Tốn | Bắc | Nam | Đông | Đông Nam | Đông Bắc | Tây Nam | Tây | Tây Bắc |
Chấn | Nam | Bắc | Đông Nam | Đông | Tây | Tây Bắc | Đông Bắc | Tây Nam |
Trên đây là cách xác định cung “Sinh Khí” dựa theo tuổi. Sau khi xác định được cung này thì nên là cổng chính hoặc hướng nhà,.. về hướng này để có nhiều điều tốt đẹp nhất.
Kiến trúc sư Việt Nam
Viet Architect Group (VAG) được thành lập với mục tiêu cung cấp toàn diện các dịch vụ có liên quan đến lĩnh vực kiến trúc, xây dựng và nội thất. Liên hệ với chúng tôi Hotline: 0989 149 805
Chi tiết thông tin cho Sinh khí là gì ? Cách xác định cung sinh khí…
1. Sinh Khí là gì?
Trong phong thủy phái bát trạch, Sinh Khí (còn được gọi là Sanh Khí) là một hướng, một cung hoặc một sao mang ý nghĩa cát lợi, là hướng được đánh giá tốt nhất trong 8 hướng của mỗi người.
Giải nghĩa theo chiết tự chữ Hán:
– “Sinh” vốn là để chỉ sự sống, sự sinh sôi và phát triển mạnh mẽ, tốt lành. Đôi khi từ “Sinh” còn được dùng để chỉ khởi đầu mới, sự sống mới được tạo ra.
Cảnh giới cao nhất của “Sinh” là được hấp thụ tất cả tinh hoa của đất trời, điềm lành tụ cả tại một nơi. Đó chính là lý do vì sao mà sinh lại được xếp hàng đầu trong 4 giai đoạn lớn của đời người gồm Sinh – Lão – Bệnh – Tử.
– “Khí” để chỉ một trạng thái vật chất tương đối đặc biệt (có tất cả 4 dạng vật chất là rắn, lỏng, khí và plasma), theo tính chất vật lý thì chất khí có thể tự do di chuyển trong không gian.
Tuy nhiên, trong phong thủy thì khí lại là những gì tinh túy nhất, nó có thể là các trường cát khí, khí tức long mạch… Khí có thể nuôi dưỡng và tác động mạnh đến sự sống và phát triển của bất cứ vật nào trong cuộc sống.
Vậy Sinh Khí là gì? Tổng hợp ngữ nghĩa của hai khái niệm “Sinh” và “Khí” thì có thể tóm lược rằng, Sinh Khí là một nguồn năng lượng mạnh và tích cực. Nó có thể có mặt ở mọi nơi, tuy con người không nhìn thấy, cũng không cầm, nắm được nhưng lại có thể cảm nhận được chúng.
Nguồn năng lượng mạnh mẽ này đã được vượng khí tốt đẹp tự nhiên của đất trời thấm nhuần và có thể đem đến thịnh vượng, may mắn cho con người.
2. Đặc điểm của hướng Sinh Khí
– Sinh Khí mang lại nguồn vượng khí dồi dào:
Sinh Khí có ý nghĩa chỉ về sự vật, hiện tượng, trạng thái hanh thông, cát lợi, sở hữu trường khí thuận lợi giúp cho vạn vật cũng như con người được sinh trưởng và phát triển mạnh mẽ, mang đến nguồn vượng khí dồi dào, mang đến cuộc sống tốt đẹp nhất cho gia chủ cũng như các thành viên trong gia đình.
Sinh Khí thuộc sao Tham Lang. Tham Lang này không phải là sao tượng trưng cho sự ăn chơi trác táng, sa đọa như mọi người vẫn nghĩ. Đây là đại Thọ tinh, Phúc tinh và Tài tinh trong phong thủy.
Có thể nói Tham Lang là sao đại diện cho nhiều điều tốt đẹp nhất, được xếp vào hàng “Tam đại cát tinh” giúp thu hút được tài lộc, sự thăng quan phát tài. Sinh Khí chính là nơi sinh sống, nơi khởi nguồn cho sự sinh sôi, phát triển của con người.
Theo một số nghiên cứu phong thủy thì Sinh Khí không tự nhiên sinh ra. Nó thực chất được tạo ra dựa trên mối quan hệ tổng hòa phức tạp giữa Nhân khí, Địa khí và Thiên khí.
Trong thời gian con người thực hiện các hoạt động sống trong môi trường tự nhiên thì đồng thời ba khí nói trên đã tác động lên nhau và sinh ra nhiều trường vi sóng khác nhau. Các trường vi sóng này được chia thành Sinh Khí và tà khí.
Những khu vực có nhiều Sinh Khí được cho là sở hữu nguồn vượng khí vô cùng lớn của đất trời, và có cả long mạch.
– Sinh Khí trong phong thủy nhà ở:
Trong phong thủy nhà ở, chúng ta thường sẽ căn cứ vào bốn hướng chính bao gồm Đông – Tây – Nam – Bắc. Nếu chia nhỏ hơn thì người ta có thể xếp thêm 4 hướng phụ bao gồm Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc và Tây Nam.
Mỗi bản mệnh, con giáp tượng trưng cho con người sẽ ứng với một hoặc một vài hướng tốt. Hướng nào là tốt nhất sẽ được coi là hướng Sinh Khí.
Theo đó, hướng Sinh Khí được mệnh danh là hướng “vàng” trong phong thủy nhà đất. Tuy nhiên, hướng Sinh Khí của mọi người là không giống nhau. Thậm chí với một người thì hướng Sinh Khí có thể thay đổi giữa các giai đoạn quan trọng chứ không nhất định giữ mãi một hướng nào cả.
Tìm hiểu về sinh khí
Trong phong thủy, khái niệm sinh khí đã không còn quá xa lạ. Sinh khí thường gắn liền với hướng nhà hay cung của mỗi người… Vậy thực tế thì sinh khí là gì? Cùng giải đáp qua những khái niệm sau:
Sinh khí là gì?
Trong từ điển Hán – Việt, sinh khí là thuật ngữ cơ bản được ghép từ 2 chữ “Sinh” và “Khí”.
- Sinh vốn để chỉ sự sống, sự sinh sôi và phát triển hoặc là một sự khởi đầu mới, hướng đến những sự tốt lành. Sinh được xếp đầu tiên trong 4 giai đoạn quan trọng của đời người gồm Sinh – Lão – Bệnh – Tử.
- Trong phong thủy, khí là những gì được xem là tinh túy nhất. Khí có thể nuôi dưỡng, tác động đến sự sống và sự phát triển của bất cứ loài sinh vật nào.
Như vậy, sinh khí là một nguồn năng lượng có tác động đến mọi vật theo hướng tích cực. Sinh khí có thể có mặt ở mọi nơi, con người không thể nhìn, sờ hay nắm được nhưng lại có thể cảm nhận được.
Sinh khí không tự nhiên sinh ra mà thực chất được tạo ra dựa trên mối quan hệ tổng hòa giữa Nhân, Địa và Thiên khí. Nếu sống ở nơi có sinh khí tốt thì sức khỏe sẽ ổn định, mọi việc tốt đẹp. Ngược lại, sống ở những nơi không có sinh khí thì sẽ thường xuyên có bệnh tật, sức khỏe yếu.
>>Xem thêm: Cách trưng 24 tượng phong thủy mang lại nhiều điềm lành nhất
Ý nghĩa của sinh khí
Sinh khí mang rất nhiều tầng ý nghĩa khác nhau:
- Thứ nhất: Sinh khí là nguồn năng lượng sạch và tự nhiên nhất mà sinh vật có thể hấp thụ để tồn tại, duy trì và phát triển nòi giống.
- Thứ hai: Có khả năng tác động đến sức khỏe cũng như tinh thần của con người. Ngoài ra, sinh khí còn có thể tác động đến cả tiền đồ, hậu vận trong tương lai của mỗi người.
- Thứ ba: Trong phong thủy Bát trạch, sinh khí luôn được xếp vào nhóm cát tinh cát lợi. Còn trong phong thủy Dương trạch, sinh khí được xem là một thể với sao Thiên Lang và được xếp vào hàng tam đại cát tinh, mang đến vận may, sự hanh thông trong mọi việc.
Cung sinh khí là gì?
Theo như quy ước trong phong thủy thì có tất cả 8 hướng, bao gồm 4 hướng chính và 4 hướng phụ. Đối với Bát Trạch 8 hướng trên lại được phân thành 4 hướng tốt và 4 hướng xấu.
Và theo quan điểm của Bát trạch, cung sinh khí là một trong 4 hướng tốt. Cung sinh khí cũng thuộc sao Tham Lang, thể hiện sự viên mãn của con người, mang ý nghĩa tốt nhất trong số các cung.
Cung Sinh Khí còn mang lại những điều tốt đẹp trong việc kết hợp giữa mệnh của nữ giới và nam giới. Chính vì vậy mà, không chỉ xây nhà mà khi xây dựng hạnh phúc gia đình người ta cũng thường chọn cân nhắc cung sinh khí là gì rồi mới quyết định. Nếu như bạn đang thắc mắc sinh khí con người là gì, thì câu trả lời đó chính là cung sinh khí.
Chi tiết thông tin cho Sinh Khí Là Gì? 3 Bước đơn Giản Xác định Hướng Sinh Khí…
Hướng sinh khí là gì?
Theo phong thủy có tất cả 8 hướng trong đó có 4 hướng tốt và 4 hướng xấu. Trong đó có hướng sinh khí là hướng tốt mà nhiều người đều muốn chọn. Vì trong phong thủy sinh khí được xem là hướng đại cát đại lợi. Nếu nhà quay hướng sinh khí sẽ được hanh thông, thuận lợi, mang lại nhiều may mắn. Những nơi có nhiều sinh khí sẽ có phong cảnh thiên nhiên tốt đẹp, cây cối tươi tốt. Dương trạch thì sinh khí tốt hay được gọi là một sao tốt, sao Tham Lang thuộc hành Mộc.
Hướng sinh khí có tác dụng gì?
Sinh khí chính là hướng tốt, danh tiếng thu hút tài lộc, giúp thăng quan phát tài. Chủ về vượng khí đem lại nhiều điều tốt đẹp cho ngôi nhà cũng như gia chủ. Thế nên hướng sinh khí thường là những hướng không có nhà vệ sinh, không phải là nhà kho. Nếu chọn hướng có những yếu tố này sẽ dẫn đến nhiều bất lợi và bệnh tật.
Sinh khí là hướng tốt nhất để tiến hành làm hướng chính của ngôi nhà. Quay nhà về hướng này cũng như chọn vị trí hướng này làm hướng chính sẽ giúp cho danh tiếng, địa vị được giàu sang.
Xác định hướng sinh khí trong phong thủy
Nếu chọn hướng sinh khí cho phòng khách, phòng ngủ hay nhà ở sẽ mang lại nhiều may mắn tốt đẹp. Bên cạnh đó khi hướng sinh khí là những chỗ uế khi sẽ dẫn đến nhiều điều không may xảy ra. Sinh khí thuộc Mộc cát tinh mạnh, nếu gặp tài vận tốt và khỏe sẽ rất vượng.
Sinh khí trong hôn nhân
Theo như sự kết hợp của mọi sự việc trong hôn nhân. Sinh khí sẽ đem lại nhiều hanh thông, hạnh phúc cho các cặp vợ chồng, con cái đông đúc. Ngược lại với họa hại sẽ dẫn đến nhiều bất lợi về sau.
Trên đây là thông tin về ý nghĩa của cung mệnh sinh khí nhằm giúp bạn lựa chọn được hướng tốt để chọn khi xây nhà. Với hi vọng đem lại nhiều thuận lợi cũng như may mắn về sau.
Chi tiết thông tin cho Cung sinh khí là gì? Ý nghĩa của cung sinh khí trong phong thủy…
Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến Cung Sinh Khí
Upasika Kee Nanayon, Đơn Giản Và Thuần Khiết, Lý Thu Linh Sinh con thuộc cung sinh khí la gì, Vợ chồng cung Sinh Khí, Cung Sinh khí là Nam nào, Thiếu sinh khí là gì, Sinh khí là hướng nào, Sinh khí, Thiên Y, sinh khí, thiên y, diên niên, phục vị là gì, Xác định hướng sinh khí