Gỗ Trâm Đỏ Thuộc Nhóm Mấy – Trang thông tin giải pháp sàn gỗ đầy đủ nhất
Gỗ Trâm Đỏ Thuộc Nhóm Mấy có phải là thông tin về Trang trí và Nội thất đang được bạn quan tâm tìm hiểu? Website machinedesign.top sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Gỗ Trâm Đỏ Thuộc Nhóm Mấy trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Video: Bộ bàn ăn 6 ghế gỗ tự nhiên from YouTube · Duration: 50 seconds
Bạn đang xem video Bộ bàn ăn 6 ghế gỗ tự nhiên from YouTube · Duration: 50 seconds mới nhất thuộc chủ đề Sàn gỗ được cập nhật từ kênh Bàn Gỗ Me Tây Hoàng Việt từ ngày Oct 9, 2019 với mô tả như dưới đây.
Cây gỗ tràm là gỗ gì, thuộc nhóm mấy, có tốt không
1.Cây tràm, đặc điểm hình thái của cây tràm:
1.1. Gỗ Tràm là gỗ gì?
– Cây tràm còn gọi là chè cay, chè đồng, khuynh diệp, bạch thiên tầng.
– Tên khoa học: Melaleuca leucdendron L, thuộc họ Sim Myrtaceae.
1.2.đặc điểm hình thái của cây tràm
– Tràm là cây gỗ nhỏ hay trung bình, thường xanh, cao từ 10 – 15m ( đôi khi tới 20 – 25m ) và đường kính có thể đạt 50 – 60m, tràm có hai loại là cây bụi và cây thân gỗ.
– Cây bụi thường cao từ 0,5 – 2m. nếu mọc ở nơi đất cằn cỗi thân cây thường không thẳng, vỏ ngoài mỏng xốp, màu trắng xám và bong thành nhiều lớp, hệ thống dễ phát triển mạnh. Lá đơn, mọc so le, phiến lá hình mác hay hình trái xoan hẹp thường không cân gối, lá lúc non có lông mềm màu trắc bạc, sau nhẵn dần và chuyển sang màu xanh lục, lá có từ 5 – 6 đôi hình cung cuống lá ngắn và có lông.
Hoa nhỏ màu trắng, trắng xanh nhạt, trắng vàng nhạt hoặc trắng kem, đài hợp ở gốc thành ống hình trụ hay hình trứng, hoa thường mọc ở đầu cành hay lách lá, hoa có nhiều nhị, hợp thành 5 bó, xếp đối diện với thùy đài, đĩa mât chia thùy, lông mềm, bàu ẩn trong ống đài.
Quả dạng quả nang có chứa nhiều hạt. Quả hình bán cầu hay hình cầu. Khi chín, nứt thành 3 mảnh; hạt hình nêm hay hình trứng. Sau khi nở hoa và có quả; trục của cụm hoa lại tiếp tục sinh trưởng và phát triển thành từng đọn, mang hoa quả xen kẽ nhau.
2.Tràm thuộc nhóm mấy?
Gỗ tràm thuộc nhóm IV trong bảng phân loại các nhóm gỗ của Việt Nam.
– Gỗ tràm hay còn gọi là tràm bông vàng, một số người còn gọi là keo lá tràm.
– Gỗ tràm có tên khoa học là Acaia aurculiformis, gỗ tràm phân bố chủ yếu ở Australia được trồng phổ biến ở Đông Nam Á như Ausralia, Thái Lan… ở Việt Nam, gỗ tràm được trồng chủ yếu ở các tỉnh Bắc Trung Bộ đến Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
– Gỗ tràm được trồng và khai thác từ 13 năm tuổi trở lên, gỗ phải có đường kính trên 18cm, khi gỗ có màu sắc vàng sáng, ít khuyết tật, có độ cứng chắc, tỷ trong lớn hơn 650kg/m3, Gỗ tràm có thể chống lại sự tấn công của mối mọt và côn trùng rất tố…
Chi tiết thông tin cho Cây gỗ tràm là gỗ gì, thuộc nhóm mấy, có tốt không…
: CHI CỤC KIỂM LÂM AN GIANG ::.
Tên gọi khác: Trâm tía.
Tên khoa học: Syzygium zeylanicum (L.) DC.
Họ: Sim (Myrtaceae)
Cây gỗ thuộc nhóm V
Mô tả nhận dạng.
Cây gỗ thường xanh, cao 15-20 m, đường kính 40-60cm.
Vỏ màu xám nâu đến nâu hồng, cành non vuông có màu xanh nhạt, cành già chuyển sang màu nâu hồng, vỏ bong mảng mỏng.
Lá đơn, mọc đối, lá hình trái xoan đầu lá tù, đuôi lá tròn, kích thước 6-10 x 2,5 – 4cm, gân bên nhiều, cách nhau 5mm; cuống lá dài 3-4mm.
Hoa tự xim tán viên chuỳ tròn với hoa tự đầu cuống dạng tụ tán3-5 hoa lưỡng tính, dài 2-6cm, cuống hoa 4 cạnh; hoa mọc cụm không cuống; đài xẻ4-5 phién; cánh hoa 4-5; nhị nhiều; bầu hạ dạng trứng, đỉnh lõm, vòi nhuỵ dài 5-6mm.
Quả mập hình cầu, đường kính 7mm, khi chín màu trắng hồng hạt 1, dài 4-5 mm, hình thận. Hoa tháng 3-4.
Quả chín tháng 6-7.
Mô tả nhận dạng gỗ.
Gỗ có màu đỏ nâu, thớ xoắn, kết cấu mịn, khá cứng.
Công dụng.
Dùng trong xây dựng, đồ dùng thông thường trong gia đình, công cụ, nông cụ, tàu thuyền, cọc cột. Do có tán và than đẹp cho nên cũng trồng làm cây cảnh trong công viên, đường phố.
Bành Thanh Hùng.
Tài liệu tham khảo:
– Cây gỗ trong kinh doanh, Hội Khoa học kỹ thuật Lâm nghiêp Thành phố Hồ Chí Minh, xuất bản Nông nghiêp, năm 1990.
– Cây gỗ rừng Việt Nam, Viên điều tra quy hoạch rừng, Bộ lâm nghiệp, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội – 1986….
Gỗ trâm đỏ thuộc nhóm mấy
Filter
Hiển thị kết quả duy nhất
…
Bảng phân loại nhóm gỗ theo Tiêu chuẩn Việt Nam
Bảng phân loại nhóm gỗ theo Tiêu chuẩn Việt Nam được tổng hợp từ Quyết định số 2198-CNR của Bộ Lâm Nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) ban hành ngày 26 tháng 11 năm 1977 quy định bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước. Hiệu lực áp dụng từ ngày 01/01/1978. Và Quyết định số 334/CNR ban hành ngày 10 tháng 5 năm 1988 của Bộ Lâm Nghiệp về việc điều chỉnh phân loại xếp hạng một số chủng loại gỗ sử dụng.
Tỉ trọng của gỗ được đo lúc độ ẩm của gỗ là 15%. Gỗ càng nặng thì tính chất cơ lý càng cao:
NHÓM I – Nhóm gỗ quý hiếm, vân gỗ đẹp, giá trị kinh tế cao
Chi tiết thông tin cho Bảng phân loại nhóm gỗ theo Tiêu chuẩn Việt Nam…
Phân loại các nhóm gỗ theo quy định mới nhất ở Việt Nam
Theo quy định hiện hành tại Việt Nam hiện nay gỗ tự nhiên được chia thành 8 nhóm bao gồm:
– Nhóm I: Nhóm gỗ quý có vân thớ, màu sắc đẹp, có hương thơm, độ bền và giá trị kinh tế cao.
– Nhóm II: Nhóm gỗ nặng, cứng, có tỷ trọng lớn và sức chịu lực cao.
– Nhóm III: Nhóm gỗ nhẹ và mềm hơn nhóm II và nhóm I, nhưng cũng có sức bền, sức chịu lực cao và độ dẻo dai lớn.
– Nhóm IV: Nhóm gỗ có thớ mịn, tương đối bền, dễ gia công chế biến.
– Nhóm V: Nhóm gỗ trung bình, có tỷ trọng trung bình, dùng rộng rãi trong xây dựng, đóng đồ đạc.
– Nhóm VI: Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt nhưng bù lại rất dễ chế biến.
– Nhóm VII: Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu lực kém, sức chống mối mọt
– Nhóm VIII: Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu lực rất kém, khả năng bị mối mọt cao.
Cụ thể danh sách các loại gỗ trong từng nhóm như sau (Có cả danh sách các loại gỗ quý đang được cấm khai thác hiện nay):
Nhóm I
Stt | Tên gỗ | Tên khoa học | Tên địa phương |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 |
Bàng lang cườm Cẩm lai Cẩm lai Bà Rịa Cẩm lai Đồng Nai Cẩm liên Cẩm thị Dáng hương Dáng hương căm-bốt Dáng hương mắt chim Dáng hương quả lớn Du sam Du sam Cao Bằng Gỗ đỏ gụ Gụ mặt Gụ lau Hoàng đàn Huệ mộc Huỳnh đường Hương tía Lát hoa Lát da đồng Lát chun Lát xanh Lát lông Mạy lay Mun sừng Mun sọc Muồng đen Pơ mu Samu dầu Sơn huyết Sưa Thông ré Thông tre Trai (nam bộ) Trắc Nam bộ Trắc đen Trắc căm bốt Trầm hương Trắc vàng |
Lagerstroemia angustifolia Pierre Dalbergia Oliveii Gamble Dalbergia bariensis Pierre Dalbergia dongnaiensis Pierre Pantacme siamensis Kurz Diospyros siamentsis Warb Pterocarpus pedatus Pierre Pterocarpus cambodianus Pierre Pterocarpus indicus wild Pterocarpus macrocarpus Jurz Keteleeria davidiana Bertris Beissn Keteleeria calcaria Ching Pahudia cochinchinensis Pierre Sindora maritima Pierre Sindora cochinchinensis Baill Sindor tonkinensis A.Chev Cupressus funebris Endl Dalbergia sản phẩm Disoxylon loureiri Pierre Pterocarpus sản phẩm Chukrasia tabularis A.Juss Chukrasia sp Chukrasia sp Chukrasia var.quadrivalvis Pell Chukrasia var. velutina King Sideroxylon eburneum A.Chev Diospyros mun H.Lec Diospyros sp Cassia siamea lamk Fokienia hodginsii A.Henry et thomas Cunninghamia konishii Hayata Melanorrhoea laccifera Pierre Dalbergia tonkinensis Prain Ducampopinus krempfii H.Lec Podocarpus neriifolius D.Don Fugraea fragrans Roxb. Dalbergia cochinchinensis Pierre Dalbergia nigra Allen Dalbergia cambodiana Pierre Aquilaria Agallocha Roxb. Dalbergia fusca Pierre |
Cà gần
Ngô tùng Hồ bì, cà te Gỗ mật |
Danh sách các loại gỗ cấm khai thác ở Việt Nam (nhóm IA)
(Theo Nghị định số 18/HĐBT của Chính phủ ngày 17/1/1992 về qui định danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm và chế độ quản lý, bảo vệ).
TT | Tên gỗ | Tên khoa học |
1 | Bách xanh | Calocedrusmacrolepis |
2 | Thông đỏ | Taxus chinensis |
3 | Phỉ 3 mũi | Cephalotaxus fortunei |
4 | Thông tre | Podocarpus neriifolius |
5 | Thông Pà cò | Pinus Kwangtugensis |
6 | Thông Đà lạt | Pinus dalattensis |
7 | Thông nước | Glyptostrobus pensilis |
8 | Hinh đá vôi | Keteleeria calcarea |
9 | Sam bông | Amentotaxus argotenia |
10 | Sam lạnh | Abies nukiangensis |
11 | Trầm (gió bầu) | Aquilaria crassna |
12 | Hoàng đàn | Copressus Torulosa |
13 | Thông 2 lá dẹt | Ducampopinus krempfii |
Nhóm II
STT | Tên Gỗ | Tên khoa học | Tên địa phương |
1 |
Cầm xẻ Da đá Dầu đen Dinh Dinh gan gà Dinh khét Dinh mật Dinh thối Dinh vàng Dinh vàng hòa bình Dinh xanh Lim xanh Nghiến Kiền kiền Săng đào Sao xanh Sến mật Sến cát Sến trắng Táu mạt Táu núi Táu nước Táu mắt quỷ Trai ly Xoay Vấp |
Xilya dolabriformis Benth Xilya kerrii Craib et Hutchin Dipterocarpus sp Markhamia stipulata Seem Markhamia sp. Radermachera alata P.Dop Spuchodeopsis collignonii P.Dop Hexaneurocarpon briletii P.Dop Haplophragma serratum P.Dop Haplopharagma hoabiensis P.Dop Radermachera alata P.Dop Erythrophloeum fordii Oliv. Parapentace tonkinensis Gagnep Hopea pierrie Hance Hopea ferrea Pierre Homalium caryophyllaceum Benth Fassia pasquieri H.Lec Fosree cochinchinensis PierreVatica tonkinensis A.chev. Vatica thorelii Pierre Vatica philastreama Pierre Hopea sp Garcimia fagraceides A.Chev. Dialium cochinchinensis Pierre Mesua ferrea Linn |
Kiêng (Phía Nam)Nạp ốc Nai sai mét |
Nhóm IIA
STT | Tên gỗ | Tên khoa học | Tên địa phương |
1 | Cẩm lai | Dalbergia oliverii Gamble | |
– Cẩm lai Bà Rịa | Dalbergia bariaensis | ||
– Cẩm lai | Dalbergia oliverii Gamble | ||
– Cẩm lai Đồng Nai | Dalbergia dongnaiensis | ||
2 | Gà te (Gõ đỏ) | Afzelia xylocarpa | |
3 | Gụ | ||
Gụ mật | Sindora cochinchinenensis | ||
Gụ lau | Sindora tonkinensis – A.Chev | ||
4 | Giáng hương | ||
Giáng hương | Pterocarpus pedatus Pierre | ||
Giáng hương Cam bốt | Pterocarpus cambodianus Pierre | ||
Giáng hương mắt chim | Pterocarpus indicus Wild | ||
5 | Lát | ||
Lát hoa | Chukrasia tabularis A.juss | ||
Lát da đồng | Chukrasia sp | ||
Lát chun | Chukrasia sp | ||
6 | Trắc | ||
Trắc | Dalbergia cochinchinenensis Pierre | ||
Trắc dây | Dalbergia annamensis | ||
Trắc Cam bốt | Dalbergia combodiana Pierre | ||
7 | Pơ mu | Fokienia hodginsii A.Henry et Thomas | |
8 | Mun | ||
Mun | Diospyros mun H.lec | ||
Mun sọc | Diospyros SP | ||
9 | Đinh | Markhamia pierrei | |
10 | Sến mật | Madhuca pasquieri | |
11 | Nghiến | Burretiodendron hsienmu | |
12 | Lim xanh | Erythophloeum fordii | |
13 | Kim giao | Padocapus fleuryi | |
14 | Ba gạc | Rauwolfia verticillata | |
15 | Ba kích | Morinda offcinalis | |
16 | Bách hợp | lilium brownii | |
17 | Sâm ngọc linh | Panax vietnammensis | |
18 | Sa nhân | Anomum longiligulare | |
9 | Thảo quả | Anomum tsaoko |
Nhóm III
STT | Tên gỗ | Tên Khoa học | Tên địa phương |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 2021 22 23 24 |
Bàng lang nước Bàng lang tía Bình linh Cà chắc Cà ổi Chai Chò chỉ Chò chai Chua Khét Chự Chiêu liêu xanh Dâu vàng Huỳnh Lát khét Lau táu Loại thụ Re mit Săng lẻ Sao đen Sao hải namTếch Trường mật Trường chua Vên vên vàng |
Lagerstroemia flos reginae Retz Lagerstroemia loudony taijm Vitex pubescens Vahl. Shorea Obtusa Wall Castanopsis indica A.DC. Shirea vulgaris Pierre Parashorea stellata Kury Shorea thorelii Pierre Chukrasia sp Litsea longipes Meissn Terminalia chebula RetzHeritiera cochinchinensis Kost chukrasia sp Vatica dyery King Pterocarpus sp Actinodaphne sinensis Benth Lagerstroemia tomentosa Presl Tepana odorata Roxb Hopea hainanensis Merr et chunTchtona grandis Linn Paviesia anamonsis Nephelium chryseum Shorea hypochra Hance |
Cà chí
Dự Huẩn Sao lá to (Kiền kiền Nghệ Tĩnh) Dên Dên |
Nhóm IV
STT | Tên gỗ | Tên khoa học | Tên địa phương |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 1516 17 18… |
Chi tiết thông tin cho Phân loại các nhóm gỗ theo quy định mới nhất ở Việt Nam…