Tra Mệnh Theo Tuổi – Trang cẩm nang nội thất
Tra Mệnh Theo Tuổi có phải là thông tin về Trang trí và Nội thất đang được bạn quan tâm tìm hiểu? Website Buynai sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Tra Mệnh Theo Tuổi trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Video: Tớ chỉ muốn uống trà thôi mà😂😂😂 #shorts
Bạn đang xem video Tớ chỉ muốn uống trà thôi mà😂😂😂 #shorts mới nhất thuộc chủ đề Nội thất & Văn phòng được cập nhật từ kênh RUBY CHANNEL từ ngày 2022-06-14 với mô tả như dưới đây.
Xem màu hợp mệnh
1. Màu hợp mệnh hỏa
Màu sắc phù hợp với người mang mệnh Hỏa là các gam màu ấm, nóng (đỏ, vàng, hồng…). Tương sinh về màu sắc giúp tạo ra từ trường tích cực và mang đến nguồn năng lượng dồi dào cho gia chủ mệnh Hỏa. Ngoài ra các màu sắc đại diện cho mệnh Mộc (xanh lá cây, xanh lục…) cũng rất hợp với người mang mệnh Hỏa theo thuyết Ngũ Hành (Mộc sinh Hỏa).
2. Màu hợp mệnh thổ
Theo quy luật tương sinh của ngũ hành, Hỏa sinh Thổ, mệnh Thổ được sinh ra và nuôi dưỡng bởi mệnh Hỏa. Vì thế, những màu của mệnh Hỏa sẽ hợp với những người mệnh Thổ, là màu đỏ, hồng, tím, cam, cùng với đó là màu vàng, màu nâu đất – màu của chính bản mệnh Thổ (màu nào là đặc trưng của một mệnh thì hợp với chính mệnh đó).
3. Màu hợp mệnh kim
Màu trắng
Màu trắng sáng có ánh kim được xem là màu sắc đại diện cho những người mệnh Kim, là sự tinh khôi, thanh khiết và mang nét giản dị. Nếu bạn cần biết mệnh kim hợp màu gì năm 2019 thì gợi ý cho bạn là tông trắng hoặc màu kem sữa cho mới lạ nhé.
Màu xám, nâu đất
Vì đây là màu tương sinh cho mệnh Kim nên nó sẽ giúp bạn giải quyết được nhiều vấn đề trong công việc khi bàn làm việc được trang trí thêm tông màu này. Trong những lúc khó khăn, bạn vẫn sẽ tìm được hướng đi cho mình.
4. Màu hợp mệnh mộc
Màu hợp với mệnh Mộc nhất chính là màu của bản mệnh, màu của chính nó. Mộc là cây vì thế tông màu xanh, các màu sắc xem như xanh nõn chuối, xanh da trời, xanh lá, xanh cốm, đen, xanh dương….Với những người mệnh Mộc thì đây đều là những màu tốt, tương sinh với cung mệnh của hộ. Do vậy sẽ mang đến nhiều may mắn, sức khỏe tốt, sự nghiệp hanh thông, phát triển.
5. Màu hợp mệnh thủy
Quy luật tương sinh sẽ tốt cho mệnh của bạn. Đối với mệnh Thủy, ta có kim loại tan chảy ra sẽ thành chất dạng lỏng (sinh thủy).
Màu trắng
Màu trắng được xem là màu hợp với những người mệnh Thủy. Nó tượng trưng cho sự tinh khôi, thanh khiết, giúp mệnh Thủy có được những thuận lợi, may mắn cho công việc.
Màu bạc, ánh kim
Cũng là một loại màu sắc thuộc mệnh tương sinh nên khi lựa chọn mệnh thủy hợp màu gì năm 2021 thì đây hẳn là tông màu thích hợp và mới lạ cho mọi người. Có những vật dụng không thể làm từ màu trắng thì được thay thế bằng màu bạc ánh kim lấp lánh càng thêm sang trọng cho người sở hữu.
Màu tương hợp
Đây là những màu sắc được xem là đại diện cho người mệnh Thủy nên theo phong thủy nó vẫn có tác dụng hỗ trợ và tác động đến vận mệnh của bạn. Có hai màu được nhắc đến là đen và xanh dương.
Màu đen
Màu đen thể hiện cho sự mạnh mẽ, đầy bản lĩnh và đây cũng là tính cách của những người mệnh Thủy. Nếu bạn không biết người mệnh thủy hợp màu gì nhất thì câu trả lời chính là màu đen.
Màu xanh dương
Nước biển có màu xanh dương nên cũng dễ dàng hiểu được gam màu này dành cho người mệnh Thủy. Nó sẽ giúp những khó khăn, cản trở đối với người mệnh Thủy được giải quyết một cách tốt nhất.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của HoaTieu.vn.
Chi tiết thông tin cho Xem mệnh theo năm sinh chuẩn nhất – Xem cung mệnh ngày sinh…
Cung mệnh là gì? Ý nghĩa của cung mệnh
Cung mệnh là gì?
Nếu tìm hiểu về phong thủy ngũ hành, chắc hẳn bạn sẽ thấy đâu đó khái niệm liên quan đến cung mệnh. Vậy cung mệnh là gì? Cung mệnh hay còn được gọi với cái tên khác là bản mệnh. Đây là yếu tố quan trọng được dùng để xem tướng, tử vi. Hiện tại, cung mệnh được xét theo 5 hành. Đó là Kim, Mộc, Thủy, Thổ, Hỏa. Mỗi một hành lại có những cung đi theo. Chẳng hạn như: Cung Ly thuộc hành Hỏa; cung Đoài thuộc hành Kim, cung Chấn thuộc hành Mộc; cung Khảm thuộc hành Thủy, cung Cân thuộc hành Thủy.
Thoạt tìm hiểu, có vẻ như các cung mệnh khá liên quan và đi theo một thể thống nhất. Thế nhưng, trong phong thủy ngũ hành, sẽ có những cung hợp và khắc nhau. Điều đó được gọi là “Cung tương sinh” và “Cung tương khắc.
Cung tương sinh
- Kim sinh Thủy
- Thủy sinh Mộc
- Mộc sinh Hỏa
- Hỏa sinh Thổ
- Thổ sinh Kim
Các cung tương sinh với nhau sẽ hỗ trợ, thúc đẩy lẫn nhau. Những người có cùng cung tương sinh thường khá hợp nhau. Các bạn có thể cùng chung chí hướng, mục đích, tính cách. Qua đó phù hợp cho việc cưới hỏi, làm ăn, đầu tư…
Cung tương khắc
- Kim khắc Mộc
- Mộc khắc Thổ
- Thổ khắc Thủy
- Thủy khắc Hỏa
- Hỏa khắc Kim
Với những người có cung mệnh khác nhau, bạn dễ thấy tính cách, quan điểm sống cũng có phần đối lập. Những người này thường không chung mục đích, chí hướng. Do vậy khó làm ăn và sinh sống cùng nhau.
Ý nghĩa của cung mệnh
Cung mệnh của mỗi người được xem như nền móng để mở ra những vấn đề cốt lõi. Nhìn vào cung mệnh, người ta sẽ biết được tính cách, vận mệnh, cuộc sống, tình duyên, sự nghiệp của mỗi người. Và trong phong thủy, các thầy cũng thường dựa vào cung mệnh để xác định những yếu tố mang đến may mắn, vận hạn, rủi ro cho từng người.
Nhìn chung, cung mệnh khá quan trọng. Mỗi người sinh ra sẽ mang một cung mệnh khác nhau. Vì thế tìm hiểu cách tính cung mệnh sẽ giúp bạn giải mã được một phần của cuộc đời mình. Từ đó những quyết định cho những sự kiện lớn (mua nhà, kết hôn,….) cũng sẽ dễ dàng hơn
>>> Tham khảo ngay: Ngũ hành tương sinh, ý nghĩa và ứng dụng
Cách tính cung mệnh đơn giản, chuẩn xác
Hiện nay có khá nhiều cách tính cung mệnh khác nhau. Chẳng hạn như: tính cung mệnh theo tuổi, theo năm sinh. Mỗi một cách tính sẽ có độ khó- dễ và sự khác biệt. Các bạn có thể tham khảo những cách tính sau đây để tìm ra được một phương án tính toán phù hợp, dễ dàng với mình.
Cách tính can chi mệnh theo năm sinh
Can chi là hệ thống đánh số theo chu kỳ. Hệ thống này khá phổ biến tại các nước phương Đông. Theo can chi thì sẽ có 10 can và 12 chi. 10 can tương ứng với: Giáp – Ất – Bính – Đinh – Mậu – Kỷ – Canh – Tân – Nhâm – Quý. 12 chi tương ứng với: Tý – Sửu – Dần – Mão – Thìn – Tỵ – Ngọ – Mùi – Thân – Dậu – Tuất – Hợi. Với cách tính mệnh theo ngày tháng năm sinh này, bạn chỉ cần biết can chi của một năm bất kỳ là có thể biết mệnh của chính mình. Cụ thể:
Các giá trị tương ứng của Can
- Giáp, Ất: 1
- Bính, Đinh: 2
- Mậu. Kỷ: 3
- Canh, Tân: 4
- Nhâm, Quý: 5
Các giá trị tương ứng của Chi
- Tý, Sửu, Ngọ, Mùi: 0
- Dần, Mão, Thân, Dậu: 1
- Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi: 2
Tiếp theo bạn lấy giá trị của Can + Chi để ra Mệnh. Nếu kết quả lớn hơn 5 thì hãy trừ tiếp cho 5 để ra mệnh.
Các giá trị của Mệnh
- Kim: 1
- Thủy: 2
- Hỏa: 3
- Thổ: 4
- Mộc: 5
Ví dụ: Người sinh năm 1999 (Kỷ Mão) sẽ tương ứng với Can là 3, Chi là 1. Ta lấy Can+ Chi (3+1=4). Như vậy người sinh năm 1999 sẽ là mệnh Thổ.
Phải làm sao nếu không biết can chi của chính mình?
Mặc dù cách tính cung mệnh theo can chi không khó, thế nhưng việc không nắm bắt rõ can chi của chính mình sẽ khiến bạn gặp nhiều rắc rối. Vậy thì hãy tham khảo ngay bảng thống kê cung mệnh theo tuổi ngay sau đây để dễ dàng tra cứu.
- Mệnh Kim : 1954,1955,1962, 1963,1984, 1985,1992, 1993,2000,1970, 1971
- Mệnh Hoả : 1956, 1957,1964, 1965,1978,1979,1986, 1987, 1994, 1995,2008, 2009
- Mệnh Thuỷ: 1952, 1953, 1966,1967, 1974, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005
- Mệnh Mộc : 1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003
- Mệnh Thổ : 1969, 1961, 1968, 1969, 1990, 1991, 1998, 1999, 2006, 2007
>>> Tham khảo ngay: Cách tính bậc cầu thang theo sinh lão bệnh tử
Cách tính cung mệnh theo năm sinh không dựa vào Can Chi
Nếu không dựa vào can chi, liệu rằng cách tính cung mệnh có khó hơn? Dựa vào năm sinh âm lịch và tổng các chữ số trong ngày tháng năm sinh, bạn đã có thể biết được cung mệnh của chính mình. Cụ thể:
- Bước 1: Hãy xác định năm sinh Âm lịch
- Bước 2: Cộng dồn tất cả các số trong năm sinh và lấy kết quả chia cho 9. Nếu kết quả chia hết cho 9 thì bạn hãy lấy luôn số 9. Trong trường hợp kết quả nhỏ hơn 9 thì hãy lấy luôn số đó.
- Bước 3: Đối chiếu kết quả với bảng bên dưới
Bảng đối chiếu cung mệnh theo năm sinh
- Nam: 1- Khảm; 2- Ly; 3- Cấn; 4- Đoài; 5- Càn; 6- Khôn; 7- Tốn; 8- Chấn; 9- Khôn
- Nữ: 1- Cấn; 2- Càn; 3- Đoài; 4- Cấn; 5- Ly; 6- Khảm; 7- Khôn; 8- Chấn; 9- Tốn
Ví dụ: Người sinh năm 1999 sẽ có cung mệnh là:
- Bước 1: Năm sinh 1999
- Bước 2: Cộng dồn năm sinh: 1+9+9+9= 28
- Bước 3: Lấy kết quả chia 9: 28/9= 3
>>> Nữ: Cung Đoài; Nam: cung Cấn
>>> Tham khảo ngay: Cung Bọ Cạp có đặc điểm gì và nên chọn hướng nhà như thế nào?
Cách tính cung mệnh cho vợ chồng
Một ý nghĩa quan trọng của cung mệnh đó là xem tuổi vợ chồng.Biết được cung mệnh, bạn sẽ biết được hai người có thực sự hợp nhau hay không. Và nếu không thì bạn cần phải làm gì và khắc phục như thế nào?
Đầu tiên, để xác định cung mệnh của 2 vợ chồng, các bạn cần tiến hành tính toán cung mệnh theo các cách bên trên. Sau đó đối chiếu với bảng bên dưới.
Xét theo bảng cung mệnh trên, bạn sẽ thấy khi các cung mệnh kết hợp lại với nhau sẽ cho ra 8 trường hợp: Thiên Y, Ngũ Quỷ, Phục Vị, Tuyệt Mệnh, Họa Hại, Sinh Khí, Lục Sát, Diên Niên. Trong 8 trường hợp này sẽ có 4 trường hợp tốt bao gồm: Sinh Khí, Diên Niên, Thiên Y, Phục Vị. Các trường hợp còn lại sẽ xấu.
Như vậy, vợ chồng khi kết hợp với nhau nếu ra cung tốt thì cuộc hôn nhân của 2 bạn sẽ khá bền vững. Tình cảm vợ chồng, đường con cái và làm ăn cũng rất ổn định. Tuy nhiên nếu sự kết hợp của 2 bạn ra cung xấu thì nên cẩn thận, cân nhắc và đề phòng.
>>> Tham khảo ngay: Mogi.vn– Trang thông tin bất động sản hàng đầu
Một số gợi ý dành riêng cho các cung mệnh vợ chồng
Người cung Chấn
- Chồng Chấn – vợ Ly (Sanh khí): Mạng phú quý, hôn nhân hạnh phúc
- Chồng Chấn – vợ Tốn (Phước đức): Bền vững trọn đời, hậu vận giàu sang
- Chồng Chấn – vợ Chấn (Phục vị): Ấm no cả đời, gia đạo yên vui
Người cung Ly
- Chồng Ly – vợ Chấn (Sanh khí): Tâm đầu ý hợp
- Chồng Ly – vợ Khảm (Phước đức): Tình yêu mặn nồng
- Chồng Ly – vợ Tốn (Thiên y): Cả đời giàu sang
- Chồng Ly – vợ Ly (Phục vị): Hậu vận sung túc
Người cung Tốn
- Chồng Tốn – vợ Khảm (Sanh khí): Gặp nhiều tài lộc
- Chồng Tốn – vợ Chấn (Phước đức): Giàu có, phú quý
- Chồng Tốn – vợ Ly (Thiên y): Tiền bạc rủng rỉnh
- Chồng Tốn – vợ Tốn (Phục vị): Sự nghiệp tốt
Người cung Khảm
- Chồng Khảm – vợ Tốn (Sanh khí): Cuộc sống yên bình, hòa thuận
- Chồng Khảm – vợ Ly (Phước đức): Giàu sang, an nhàn
- Chồng Khảm – vợ Chấn (Thiên y): Đời sống sung mãn
- Chồng Khảm – vợ Khảm (Phục vị): Cuộc sống ấm no
Người cung Đoài
- Chồng Đoài – vợ Càn (sanh khí): Hôn nhân bền vững
- Chồng Đoài – vợ Cấn (phước đức): Tình cảm nồng thắm
- Chồng Đoài – vợ cung Khôn (thiên y): Giàu sang, phú quý
- Chồng Đoài – vợ Đoài (phục vị): Con cháu đuề huề, thành tài
Người cung Khôn
- Chồng Khôn – vợ Cấn (sanh khí): Giàu có, hòa thuận
- Chồng Khôn – vợ Càn (phước đức): Quý nhân phù trợ
- Chồng Khôn – vợ Đoài (thiên y): Hưởng thọ dài lâu
- Chồng Khôn – vợ Khôn (phục vị): Hậu vận phú quý
Người cung Càn
- Chồng Càn – vợ Đoài (Sanh khí): Gắn bó trọn đời
- Chồng Càn – vợ Khôn (Phước đức): Tài lộc như nước
- Chồng Càn – vợ Cấn (Thiên y): Tài lộc, vượng khí
- Chồng Càn – vợ Càn (Phục vị): Giàu sang về già
Người cung Cấn
- Chồng Cấn – vợ Khôn (sanh khí): Quyền uy, giàu có
- Chồng Cấn – vợ Đoài (phước đức): Cuộc sống nhàn hạ
- Chồng Cấn – vợ cung Càn (thiên y): Trung niên hưởng phúc.
- Chồng Cấn- vợ cung Cấn (phục vị): Hôn nhân hòa thuận
Giờ đây, nắm bắt cung mệnh không khó khi đã có cách tính mệnh theo năm sinh kể trên. Mogi hy vọng dựa vào đây, bạn sẽ dựa vào cung mệnh để giải mã bí mật cuộc đời mình. Theo dõi Mogi thường xuyên để biết thêm cách tính mệnh khuyết theo ngày tháng năm sinh, cách tính mệnh trạch theo năm sinh và cập nhật thêm các thông tin hữu ích về cho thuê mặt bằng kinh doanh hà nội, sang quán cafe hà nội, thuê nhà TPHCM, thuê nhà Hà Nội và thuê nhà trên toàn quốc tại Mogi.vn nhé!. Hợp phong thuỷ nhé!
Xem thêm:
- Cách tính kim lâu và 3 điều quan trọng nhất bạn phải biết
- Tượng phong thủy và 3 lưu ý quan trọng nhất định bạn phải biết
Chi tiết thông tin cho Cách tính mệnh theo năm sinh đơn giản, nhanh chóng nhất cho bạn…
Vai trò của bảng tra mệnh theo năm sinh vô cùng quan trọng
Từ lâu, việc ứng dụng Triết học Trung Hoa vào nghiên cứu phong thủy là vô cùng cần thiết. Người ta cho rằng, tất cả mọi vật đều được phát sinh ra từ 5 nguyên tố như Mộc, Hỏa, Thổ, Kim, Thủy, hay còn gọi là “Ngũ hành”.
Sự tương tác giữa 5 nguyên tố này giúp quan hệ của vạn vật được khăng khít, liên kết chặt chẽ với nhau. Trong đó nổi bật nhất là hai nguyên lý cơ bản tồn tại từ trước tới nay là Tương Sinh và Tương Khắc. Chúng tôi sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu chi tiết hơn.
Bảng tra mệnh theo năm sinh chính xác
Ngũ hành tương sinh
Trong ngũ hành tương sinh thì Mộc sinh Hỏa sinh Thổ sinh Kim sinh Thủy sinh Mộc.
Mối quan hệ tương sinh được coi là hỗ trợ, tương tác và giúp đỡ lẫn nhau, mục đích cuối cùng là phát triển, tất cả các bên đều có lợi.
Đặc biệt, trong tương sinh thì mỗi hành đều có hai phương diện để xét đó là cái sinh ra nó và cái nó sinh ra. Đây là mấu chốt cơ bản để giải quyết mọi vấn đề phát sinh khi áp dụng vào thực tế.
Sơ đồ ngũ hành tương sinh
Ngũ hành tương khắc
Trong ngũ hành tương khắc thì ta có Mộc khắc Thổ khắc Thủy khắc Hỏa khắc Kim khắc Mộc
Giải nghĩa từ tương khắc thì đã là áp chế lẫn nhau nên chúng hoạt động trên hai phương diện là cái khắc nó và cái nó khắc.
Vì sự khác biệt rõ ràng này mà ngũ hành tương sinh và ngũ hành tương khắc hoạt động khác nhau hoàn toàn, độc lập, không liên quan tới nhau.
Bản chất trong tương sinh có tương khắc, tương khắc có tương sinh, đây chính là động lực để vạn vật sinh tồn và phát triển.
Chi tiết về bảng tra mệnh theo năm sinh mà nhiều người cần biết
Chúng tôi sẽ chia bảng tra mệnh theo từng đoạn, 30 năm một lần để bạn có thể nghiên cứu kỹ những người sinh trong những năm này. Theo các tiêu chí lần lượt là năm sinh, năm âm lịch, giải nghĩa, ngũ hành, giải nghĩa ngũ hành, cung nam, cung nữ.
Từ năm 1930 đến năm 1959
Năm 1930 – Canh Ngọ – Thất Lý Chi Mã (ngựa trong nhà) – (Thổ +) – Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi) – Đoài Kim – Cấn Thổ
Năm 1931 – Tân Mùi – Đắc Lộc Chi Dương (Dê có lộc) – (Thổ -) – Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi) – Càn Kim – Ly Hỏa
Năm 1932 – Nhâm Thân – Thanh Tú Chi Hầu (Khỉ thanh tú) – (Kim +) – Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) – Khôn Thổ – Khảm Thuỷ
Năm 1933 – Quý Dậu – Lâu Túc Kê – (Gà nhà gác) – (Kim -) – Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) – Tốn Mộc – Khôn Thổ
Năm 1934 – Giáp Tuất – Thủ Thân Chi Cẩu (Chó giữ mình)- (Hỏa +) – Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) – Chấn Mộc – Chấn Mộc
Năm 1935 – Ất Hợi – Quá Vãng Chi Trư (Lợn hay đi) – (Hỏa -) – Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) – Khôn Thổ – Tốn Mộc
Năm 1936 – Bính Tý – Điền Nội Chi Thử (Chuột trong ruộng) – (Thủy +) – Giản Hạ Thủy
(Nước khe suối) – Khảm Thuỷ – Cấn Thổ
Năm 1937 – Đinh Sửu – Hồ Nội Chi Ngưu (Trâu trong hồ nước) – (Thủy -) – Giản Hạ Thủy
(Nước khe suối) – Ly Hoả – Càn Kim
Năm 1938 – Mậu Dần Quá Sơn Chi Hổ – (Hổ qua rừng) – (Thổ +) – Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) – Cấn Thổ – Đoài Kim
Năm 1939 – Kỷ Mão – Sơn Lâm Chi Thố (Thỏ ở rừng) – (Thổ -) – Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) – Đoài Kim – Cấn Thổ
Năm 1940 – Canh Thìn – Thứ Tính Chi Long (Rồng khoan dung) – (Kim +) – Bạch Lạp Kim
(Vàng sáp ong) – Càn Kim – Ly Hoả
Năm 1941 – Tân Tỵ – Đông Tàng Chi Xà (Rắn ngủ đông) – (Kim -) – Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) – Khôn Thổ – Khảm Thuỷ
Sơ đồ ngũ hành tương khắc
Năm 1942 – Nhâm Ngọ – Quân Trung Chi Mã (Ngựa chiến) – (Mộc +) – Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) – Tốn Mộc – Khôn Thổ
Năm 1943 – Quý Mùi – Quần Nội Chi Dương (Dê trong đàn) – (Mộc -) – Dương Liễu Mộc(Gỗ cây dương) – Chấn Mộc – Chấn Mộc
Năm 1944 – Giáp Thân – Quá Thụ Chi Hầu (Khỉ leo cây) – (Thủy +) – Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) – Khôn Thổ – Tốn Mộc
Năm 1945 – Ất Dậu Xướng Ngọ Chi Kê (Gà gáy trưa) – (Thủy -) – Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) – Khảm Thuỷ – Cấn Thổ
Năm 1946 – Bính Tuất – Tự Miên Chi Cẩu (Chó đang ngủ) – (Thổ +) – Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) – Ly Hoả – Càn Kim
Năm 1947 – Đinh Hợi – Quá Sơn Chi Trư (Lợn qua núi) – (Thổ -) – Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) – Cấn Thổ – Đoài Kim
Năm 1948 – Mậu Tý – Thương Nội Chi Trư (Chuột trong kho) – (Hỏa +) – Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) – Đoài Kim – Cấn Thổ
Năm 1949 – Kỷ Sửu – Lâm Nội Chi Ngưu (Trâu trong chuồng) – (Hỏa -) – Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) – Càn Kim – Ly Hoả
Năm 1950 – Canh Dần – Xuất Sơn Chi Hổ (Hổ xuống núi) – (Mộc +) – Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) – Khôn Thổ – Khảm Thuỷ
Năm 1951 – Tân Mão – Ẩn Huyệt Chi Thố (Thỏ trong hang) – (Mộc -) Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) – Tốn Mộc – Khôn Thổ
Năm 1952 – Nhâm Thìn – Hành Vũ Chi Long (Rồng phun mưa) – (Thủy +) – Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) – Chấn Mộc – Chấn Mộc
Năm 1953 – Quý Tỵ – Thảo Trung Chi Xà (Rắn trong cỏ) – (Thủy -) – Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) – Khôn Thổ – Tốn Mộc
Năm 1954 – Giáp Ngọ – Vân Trung Chi Mã (Ngựa trong mây) – (Kim +) – Sa Trung Kim
(Vàng trong cát) – Khảm Thuỷ – Cấn Thổ
Năm 1955 – Ất Mùi – Kính Trọng Chi Dương (Dê được quý mến) – (Kim -) – Sa Trung Kim
(Vàng trong cát) – Ly Hoả – Càn Kim
Năm 1956 – Bính Thân – Sơn Thượng Chi Hầu (Khỉ trên núi) – (Hỏa +) Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi) – Cấn Thổ – Đoài Kim
Năm 1957 – Đinh Dậu – Độc Lập Chi Kê (Gà độc thân) – (Hỏa -) Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi) – Đoài Kim – Cấn Thổ
Năm 1958 – Mậu Tuất – Tiến Sơn Chi Cẩu (Chó vào núi) – (Mộc +) – Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) – Càn Kim – Ly Hoả
Năm 1959 – Kỷ Hợi – Đạo Viện Chi Trư (Lợn trong tu viện) – (Mộc – ) – Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) – Khôn Thổ – Khảm Thuỷ
Từ năm 1960 đến năm 1989
Năm 1960 – Canh Tý – Lương Thượng Chi Thử (Chuột trên xà) – (Thổ +) – Bích Thượng Thổ
(Đất tò vò) – Tốn Mộc – Khôn Thổ
Năm 1961 – Tân Sửu – Lộ Đồ Chi Ngưu (Trâu trên đường) – (Thổ -) – Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) – Chấn Mộc – Chấn Mộc
Năm 1962 – Nhâm Dần – Quá Lâm Chi Hổ (Hổ qua rừng) – (Kim +) – Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) – Khôn Thổ – Tốn Mộc
Năm 1963 – Quý Mão – Quá Lâm Chi Thố (Thỏ qua rừng) – (Kim -) – Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) – Khảm Thuỷ – Cấn Thổ
Năm 1964 – Giáp Thìn – Phục Đầm Chi Lâm (Rồng ẩn ở đầm) – (Hỏa +) – Phú Đăng Hỏa
(Lửa đèn to) – Ly Hoả – Càn Kim
Năm 1965 – Ất Tỵ – Xuất Huyệt Chi Xà – (Rắn rời hang) – (Hỏa -) – Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) – Cấn Thổ – Đoài Kim
Năm 1966 – Bính Ngọ – Hành Lộ Chi Mã (Ngựa chạy trên đường) – (Thủy +) – Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) – Đoài Kim – Cấn Thổ
Năm 1967 – Đinh Mùi – Thất Quần Chi Dương (Dê lạc đàn) – (Thủy -) – Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) – Càn Kim – Ly Hoả
Năm 1968 – Mậu Thân – Độc Lập Chi Hầu (Khỉ độc thân) – (Thổ +) – Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) – Khôn Thổ – Khảm Thuỷ
Năm 1969 – Kỷ Dậu – Báo Hiệu Chi Kê (Gà gáy) – (Thổ -) – Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) – Tốn Mộc – Khôn Thổ
Năm 1970 – Canh Tuất – Tự Quan Chi Cẩu (Chó nhà chùa) – (Kim +) – Thoa Xuyến Kim
(Vàng trang sức) – Chấn Mộc – Chấn Mộc
Năm 1971 – Tân Hợi – Khuyên Dưỡng Chi Trư (Lợn nuôi nhốt) – (Kim -) – Thoa Xuyến Kim
(Vàng trang sức) – Khôn Thổ – Tốn Mộc
Năm 1972 – Nhâm Tý – Sơn Thượng Chi Thử (Chuột trên núi) – (Mộc +) – Tang Đố Mộc
(Gỗ cây dâu) – Khảm Thuỷ – Cấn Thổ
Năm 1973 – Quý Sửu – Lan Ngoại Chi Ngưu – (Trâu ngoài chuồng) – (Mộc -) – Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) – Ly Hoả – Càn Kim
Năm 1974 – Giáp Dần – Lập Định Chi Hổ (Hổ tự lập) – (Thủy +) – Đại Khe Thủy (Nước khe lớn) – Cấn Thổ – Đoài Kim
Năm 1975 – Ất Mão – Đắc Đạo Chi Thố (Thỏ đắc đạo) – (Thủy -) – Đại Khe Thủy (Nước khe lớn) – Đoài Kim – Cấn Thổ
Năm 1976 – Bính Thìn – Thiên Thượng Chi Long (Rồng trên trời) – (Thổ +) – Sa Trung Thổ
(Đất pha cát) – Càn Kim – Ly Hoả
Năm 1977 – Đinh Tỵ – Đầm Nội Chi Xà (Rắn trong đầm) – (Thổ -) – Sa Trung Thổ (Đất pha cát) – Khôn Thổ – Khảm Thuỷ
Năm 1978 – Mậu Ngọ – Cứu Nội Chi Mã (Ngựa trong chuồng) – (Hỏa +) – Thiên Thượng Hỏa
(Lửa trên trời) – Tốn Mộc – Khôn Thổ
Năm 1979 – Kỷ Mùi – Thảo Dã Chi Dương (Dê đồng cỏ) – (Hỏa -) – Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời) – Chấn Mộc – Chấn Mộc
Năm 1980 – Canh Thân – Thực Quả Chi Hầu (Khỉ ăn hoa quả) – (Mộc +) – Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá) – Khôn Thổ – Tốn Mộc
Năm 1981 – Tân Dậu – Long Tàng Chi Kê (Gà trong lồng) – (Mộc -) – Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá) – Khảm Thuỷ – Cấn Thổ
Năm 1982 – Nhâm Tuất – Cố Gia Chi Khuyển (Chó về nhà) – (Thủy +) – Đại Hải Thủy (Nước biển lớn) – Ly Hoả – Càn Kim
Năm 1983 – Quý Hợi – Lâm Hạ Chi Trư (Lợn trong rừng) – (Thủy -) – Đại Hải Thủy (Nước biển lớn) – Cấn Thổ – Đoài Kim
Năm 1984 – Giáp Tý – Ốc Thượng Chi Thử (Chuột ở nóc nhà) – (Kim +) – Hải Trung Kim
(Vàng trong biển) – Đoài Kim – Cấn Thổ
Năm 1985 – Ất Sửu – Hải Nội Chi Ngưu (Trâu trong biển) – (Kim – ) – Hải Trung Kim (Vàng trong biển) – Càn Kim – Ly Hoả
Năm 1986 – Bính Dần – Sơn Lâm Chi Hổ (Hổ trong rừng) – (Hỏa +) – Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) – Khôn Thổ – Khảm Thuỷ
Năm 1987 – Đinh Mão – Vọng Nguyệt Chi Thố (Thỏ ngắm trăng) – (Hỏa -) – Lư Trung Hỏa
(Lửa trong lò) – Tốn Mộc – Khôn Thổ
Năm 1988 – Mậu Thìn – Thanh Ôn Chi Long (Rồng ôn hoà) – (Mộc +) – Đại Lâm Mộc
(Gỗ rừng già) – Chấn Mộc – Chấn Mộc
Năm 1989 – Kỷ Tỵ – Phúc Khí Chi Xà (Rắn có phúc) – (Mộc -) – Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già) – Khôn Thổ – Tốn Mộc
Từ năm 1990 đến năm 2000
Năm 1990 – Canh Ngọ – Thất Lý Chi Mã (Ngựa trong nhà) – (Thổ +) – Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi) – Khảm Thuỷ – Cấn Thổ
Năm 1991 – Tân Mùi – Đắc Lộc Chi Dương (Dê có lộc) – (Thổ -) – Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi) – Ly Hoả – Càn Kim
Năm 1992 – Nhâm Thân – Thanh Tú Chi Hầu (Khỉ thanh tú) – (Kim +) – Kiếm Phong Kim
(Vàng mũi kiếm) – Cấn Thổ – Đoài Kim
Năm 1993 – Quý Dậu – Lâu Túc Kê (Gà nhà gác) – (Kim -) – Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) – Đoài Kim – Cấn Thổ
Năm 1994 – Giáp Tuất – Thủ Thân Chi Cẩu (Chó giữ mình) – (Hỏa +) – Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) – Càn Kim – Ly Hoả
Năm 1995 – Ất Hợi – Quá Vãng Chi Trư (Lợn hay đi) – (Hỏa -) – Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) – Khôn Thổ – Khảm Thuỷ
Năm 1996 – Bính Tý – Điền Nội Chi Thử (Chuột trong ruộng) – (Thủy +) – Giản Hạ Thủy (Nước khe suối) – Tốn Mộc – Khôn Thổ
Năm 1997 – Đinh Sửu – Hồ Nội Chi Ngưu (Trâu trong hồ nước) – (Thủy -) – Giản Hạ Thủy
(Nước khe suối) – Chấn Mộc – Chấn Mộc
Năm 1998 – Mậu Dần – Quá Sơn Chi Hổ (Hổ qua rừng) – (Thổ +) – Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) – Khôn Thổ – Tốn Mộc
Năm 1999 – Kỷ Mão – Sơn Lâm Chi Thố (Thỏ ở rừng) – (Thổ -) – Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) – Khảm Thuỷ – Cấn Thổ
Năm 2000 – Canh Thìn – Thứ Tính Chi Long (Rồng khoan dung) – (Kim +) – Bạch Lạp Kim
(Vàng sáp ong) – Ly Hoả – Càn Kim
Chi tiết thông tin cho Chi tiết về bảng tra mệnh theo năm sinh sẽ khiến bạn bất ngờ…
1. Cung mệnh là gì? Cách tính cung mệnh theo năm sinh
Về phong thủy thì Cung Mệnh là yếu tố có ý nghĩa quan trong trong việc xem phong thủy nhà ở, màu sắc hợp mệnh tuổi, hay sử dụng các vật phẩm phong thủy, chọn hướng tốt hợp với tuổi của mỗi người.
1.1. Cung mệnh là gì?
Theo tra cung mệnh theo năm sinh, tra tuổi theo can chi ngũ hành cần nắm rõ 3 yếu tố sau: Năm sinh âm lịch, giới tính và có bảng tra cung mệnh thay cho việc tính toán phức tạp.
Cách tính cung mệnh theo năm sinh
1.2. Cách tính cung mệnh theo năm sinh
Cách tính cung theo năm sinh
Bước 1: Lấy năm sinh theo âm lịch. Nếu sinh trước tiết lập xuân thì lấy năm trước, nếu sinh sau tiết lập xuân thì lấy năm sinh là năm sau.
Bước 2: Cộng con số của năm sinh lại và chia cho 9. Nếu tổng chia hết cho 9 thì lấy luôn số. Nếu tổng <9 thì lấy luôn tổng để tra dưới đây:
Bảng tra cung mệnh cho nam và nữ |
||
Tổng năm sinh/9=Số chia dư |
Nam |
Nữ |
1 |
Khảm |
Cấn |
2 |
Ly |
Càn |
3 |
Cấn |
Đoài |
4 |
Đoài |
Cấn |
5 |
Càn |
Ly |
6 |
Khôn |
Khảm |
7 |
Tốn |
Khôn |
8 |
Chấn |
Chấn |
9 |
Khôn |
Tốn |
Ví dụ sinh năm 1993, ta cộng 1+9+9+3 = 22 : 9 = 2 dư 4. Nếu là nam thì quý vị đối chiếu vào số 4 là cung Đoài. Nếu là nữ thì quý vị đối chiếu vào số 4 là cung Cấn.
Cách tính mệnh theo can chi, ngũ hành
Cách tính được tính theo công thức sau: Mệnh = Can + Chi . Trong đó gồm có 12 can và 10 chi Với quy ước như sau:
* Hàng Can quy ước như sau:
- Giáp, Ất = 1
- Bính, Đinh = 2
- Mậu, Kỷ = 3
- Canh, Tân = 4
- Nhâm, Quý = 5
* Hàng Chi quy ước như sau:
- Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0
- Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2
- Dần, Mão, Thân, Dậu = 1
Sau đó tính theo công thức: Giá trị của Mệnh = Giá trị ( Can + Chi) nếu giá trị lớn hơn 5 thì lấy giá trị đó trừ đi 5 để ra giá trị của mệnh, bảng tra mệnh theo giá trị cụ thể như sau:
- Kim: 1
- Thủy: 2
- Hỏa: 3
- Thổ: 4
- Mộc: 5
Ví dụ: Sinh năm Canh Ngọ 1999 sẽ được tính : Canh + Ngọ = 4+0=4 > 5 -> giá trị của mệnh= 6-5 = 1. Vậy giá trị của mệnh ứng với mệnh Thổ.
Mọi người có thể tự tính cung mệnh theo năm sinh của mình. Nhưng đối với những người không am hiểu về cung mệnh ngũ hành thì có thể tra cứu bảng cung mệnh theo cách liệt kê dưới đây để đảm bảo sự nhanh chóng và chính xác.
2. Bảng tra cung mệnh ngũ hành can chi theo năm sinh
Dưới đây là bảng tra cung mệnh ngũ hành theo năm sinh các năm phổ biến bạn có thể tham khảo thay cho việc áp dụng các phương thức tính toán cung mệnh phức tạp.
Bảng tra cung mệnh ngũ hành can chi theo năm sinh
Trên đây là bảng tra cung mệnh theo năm sinh bạn có thể tham khảo để tra tuổi của mình và tìm kiếm các thông tin xem tử vi tướng số, phong thủy hữu ích.
Chi tiết thông tin cho Tra cung mệnh theo năm sinh, tra mệnh theo can chi ngũ hành…
1. Quy luật âm dương ngũ hành
Văn hóa cổ đại tin rằng, vạn vật trong đất đời đều được tạo nên và bị ảnh hưởng bởi 5 yếu tố trong ngũ hành. Sự vận động và biến chuyển của vũ trụ bao gồm mọi vật chất tồn tại trong nó đều hoạt động theo quy luật tương sinh tương khắc và sự cân bằng âm dương. Năm yếu tố tạo nên ngũ hành bao gồm: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Mỗi người sẽ xác định mệnh theo năm sinh từ đó xác định mối quan hệ tương sinh tương khắc của mình cụ thể.
Ngũ hành tương sinh
Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc. Trong ngũ hành tương sinh, mối quan hệ giữa hai hành mang tính chất bổ trợ lẫn nhau. Cái này sinh ra cái kia và ngược lại.
Mộc sinh Hỏa: Cỏ cây có thể đốt cháy để tạo lửa.
Hỏa sinh Thổ: Lửa cháy thiêu rụi vạn vật sẽ thành tro ngấm vào đất.
Thổ sinh Kim: Kim loại nằm trong đất khi được khai thác sẽ được mài khắc thành kim loại.
Kim sinh Thủy: Kim loại khi được hóa lỏng sẽ biến thành nước
Thủy sinh Mộc: nước nuôi lớn cây cối, thực vật. Cây cối cần nước để duy trì sự sống và phát triển.
Ngũ hành tương khắc
Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc. Ngũ hành tương khắc có nghĩa là hai hành áp chế lẫn nhau, kìm hãm sự phát triển của nhau hoặc hành này làm suy giảm năng lượng hành kia. Trong tương khắc tồn tại tương sinh và ngược lại.
Mộc khắc Thổ: Rễ cây xuyên vào sâu trong lớp đất dày để hút dinh dưỡng từ đất nuôi sống chính nó.
Thổ khắc Thủy: Đất có thể ngăn được dòng nước, đất có thể hấp thụ nước hoàn toàn
Thủy khắc Hỏa: Nước dập tắt được lửa nên thủy có thể chế áp được Hỏa
Hỏa khắc Kim: Nhiệt lượng tỏa ra từ lửa có thể làm nóng chảy kim loại thành chất lỏng
Kim khắc Mộc: Kim loại được chế thành công cụ để chặt cây cối.
Ví dụ: khi lựa chọn màu sắc phong thủy theo tuổi thuộc mệnh Mộc, bạn cần tránh nhóm những màu thuộc mệnh Thổ bởi chúng có thể không mang lại may mắn.
Chi tiết thông tin cho Cách tra cứu cung mệnh phong thủy theo tuổi chuẩn nhất năm 2020…