Trọng Lượng Riêng Của Đá Granite – Trang cẩm nang nội thất
Trọng Lượng Riêng Của Đá Granite có phải là thông tin về Trang trí và Nội thất đang được bạn quan tâm tìm hiểu? Website Buynai sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Trọng Lượng Riêng Của Đá Granite trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Video: Các đại lượng tương đương – Toán cao cấp Hàm Một Biến part 1/2
Bạn đang xem video Các đại lượng tương đương – Toán cao cấp Hàm Một Biến part 1/2 mới nhất thuộc chủ đề Nội thất & Văn phòng được cập nhật từ kênh Cùng học Online từ ngày 2014-11-13 với mô tả như dưới đây.
Tại sao phải tìm hiểu trọng lượng riêng của đá granite
Do đá granite là một vật liệu có nhiều tính tốt, được sử dụng để trang trí mặt tiền nhà, mặt bàn ăn, mặt bếp, trang trí cầu thang. Tuy nhiên mẫu đá này thường có kích thước lớn, khi muốn sử dụng loại đá này để ốp lát thì cần phải biết kích thước đá là bao nhiêu, trọng lượng như thế nào?
Ngoài ra việc tìm hiểu về trọng lượng riêng đá granite còn có thể giúp chủ nhà biết được loại đá granite sắp được sử dụng ở nhà mình có thực sự đảm bảo chất lượng hay không, phòng trường hợp bị mua phải hàng kém chất lượng.
Xem ngay: Lát nền nhà bằng đá granite: Tổng hợp các loại đá lát nền granite
Trọng lượng, kích thước đá granite như thế nào?
Trọng lượng riêng đá granite
Trọng lượng riêng đá granite còn có cách gọi khác là khối lượng riêng. Trọng lượng riêng tiêu chuẩn của đá granite thông thường sẽ là 2.960 Kg/m3. Còn tùy thuộc vào nhiệt độ vào áp suất tiêu chuẩn mà người ta tính được trọng lượng riêng trung bình là 2.75 g/cm3
Một khối đá Granite thông thường sẽ có chiều dài trong khoảng từ 2cm đến 3cm tùy khối đá cũng như chất lượng của đá. Trong quá trình thi công, người thợ sẽ lựa vào đó mà xử lý bề mặt ốp để cân bằng.
Tuy nhiên độ dày này cũng làm cho giá thành của đá Granite dao động một chút. Với những khối đá Granite dày từ 3cm sẽ có giá thành đắt hơn. Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng và điều kiện kinh tế mà các bạn có thể lựa chọn dựa vào độ dày của đá Granite.
Hiện nay, độ dày của đá Granite sẽ dựa theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6883 : 2001 và được quy định rất cụ thể tại bảng tiêu chuẩn vật liệu xây dựng và thi công công trình dân dụng.
Xem ngay: Top các loại đá Granite Việt Nam TỐT NHẤT hiện nay
Kích thước của đá Granite
Đặc tính của loại đá hoa cương này là được hình thành từ tự nhiên dưới nhiệt độ nóng chảy và áp suất cao, chính vì thế đã giúp đá Granite có độ cứng, bền cao và kích thước đá Granite rất đa dạng. Để thuận lợi cho quá trình vận chuyển các khối đá Granite lớn thường được cắt thành những khổ đá khác nhau có kích thước 40×40, 60×60, 80×80 cm.
Do được khai thác trực tiếp từ thiên nhiên nên đá granite có kích thước khá lớn . Thông thường kích thước một tấm đá Granite thường là: chiều rộng: 600 – 1000mm); chiều dài < 3000mm; độ dày: 16-20mm. Ngoài, ra, còn có nhiều kích thước khác khi đã được cắt gọt theo nhu cầu sử dụng của nhiều gia đình, cũng như địa hình thi công.
Xem ngay: Tổng hợp trọng lượng đá granite tự nhiên chuẩn NHẤT hiện nay
Kích thước đá Granite tự nhiên
Tỷ trọng của đá Granite
Tỷ trọng đá Granite là chỉ số kỹ thuật đo giữa trọng lượng riêng của đá và trọng lượng riêng của nước. Đá Granite có tỷ trọng dao động trong khoảng 2,7-2,8kg/m3 và mức trung bình là 2,75kg/m3 và được ứng dụng chủ yếu ở các hộ gia đình. Tùy thuộc vào vị trí ốp mà lựa chọn đá Granite có tỷ trọng khác nhau.
Đá Granite tự nhiên
Tính ưu việt khi sử dụng đá Granite tự nhiên là gì?
- Độ cứng: có khả năng chịu được tác dụng lớn do độ cứng chỉ đứng sau đá kim cương.
- Độ bóng, độ thẩm mỹ: tính thẩm mỹ cao phù hợp với nhu cầu của nhiều khách hàng. Độ bóng duy trì bền theo thời gian nếu được vệ sinh sạch sẽ thường xuyên, ngoài ra màu sắc, họa tiết tinh tế, sang trọng góp phần làm tăng tính thẩm mỹ cho công trình của bạn.
- Tính an toàn: đây là sản phẩm tự nhiên không chứa các chất độc hại, đồng thời mật độ tinh thể trong đá cao, độ rỗng thấp nên giúp hạn chế tích tụ vết bẩn, vi khuẩn trên bề mặt. Chính vì vậy mà đá Granite được xem là vật liệu an toàn, thân thiện với con người.
Xem ngay: Các mẫu đá granite lát sân vườn bền đẹp nhất 2022
Đá Granite tính thẩm mỹ cao
Trên đây là những thông tin về trọng lượng riêng của đá Granite mà Đá Cường Thịnh muốn giới thiệu đến bạn. Hy vọng sẽ giúp bạn có thêm thông tin về loại đá này, và có lựa chọn sáng suốt cho ngôi nhà của mình. Xin chân thành cảm ơn.
Xem ngay: Đá Granite được ưa chuộng nhất hiện nay
Thông tin liên hệ:
Công ty TNHH Xây Dựng – Sản Xuất Đá Hoa Cương Cường Thịnh
Địa chỉ: 460 Trần Văn Giàu, Phường Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
Website: khodacuongthinh.com
Hotline: 0973.066.178 – 0919.855.178
Email: cuongthinh460tvg@gmail.com
Fanpage: /trang-tri-cua-so-mat-tien-trang-cam-nang-noi-that/
Chi tiết thông tin cho Tổng hợp trọng lượng đá granite tự nhiên chuẩn NHẤT hiện……
Tìm hiểu về đá Granite tự nhiên
Người ta đã khám phá và sử dụng đá Granite cho xây dựng và kiến trúc trong khoảng từ thế kỷ 18-19 tại các nước châu Âu, Châu Á như Anh, Bỉ, Ý, Tây Ban Nha, Brazil Ấn Độ, Việt Nam… Hiện nay, nhờ các đặc tính nổi bật của mình mà loại đá hoa cương này được ứng dụng rộng rãi cho các công trình xây dựng có yêu cầu cao về kỹ thuật và độ thẩm mỹ.
Đá Granite là vật liệu bằng đá, được sử dụng để ốp lát nền nhà, không gian sinh hoạt của các gia đình. Đây là loại vật liệu được ưa chuộng nhất trong xây dựng hiện nay bởi trên thực tế, đá Granite tự nhiên có nhiều ưu điểm nổi bật cho một công trình đẹp, độ thẩm mỹ, sáng tạo, cho không gian sống hiện đại cho gia chủ.
Trọng lượng riêng và kích thước đá Granite?
Kích thước đá Granite
Đá Granite khi được khai thác trực tiếp từ tự nhiên sẽ có kích thước rất lớn. Để sử dụng thì sau khi vận chuyển về các nhà máy, đá Granite sẽ được những người thợ cắt ra thành những khổ đá khác nhau, kích thước đá Granite thường là 40×40, 60×60, 80×80 cm… để đáp ứng đa dạng nhu cầu của khách hàng.
Đá Granite hay còn gọi là đá hoa cương thường được khai thác trực tiếp từ tự nhiên nên kích thước rất lớn. Muốn sử dụng được thì sau khi vận chuyển về các nhà máy, kích thước tấm đá Granite sẽ được những người thợ cắt ra thành những khổ gạch khác nhau, kích thước khổ đá Granite thường là 40×40, 60×60, 80×80 cm… để phục vụ đa dạng nhu cầu của khách hàng.
Được hình thành từ tự nhiên dưới nhiệt độ nóng chảy và áp suất cao, chính vì thế đã giúp Đá Granite có độ cứng, bền cao và kích thước đá Granite khá đa dạng. Vì thế, tùy theo nhu cầu sử dụng mà khách hàng có thể chọn kích thước đá Granite phù hợp với không gian thiết kế của ngôi nhà.
Thông thường kích thước tấm đá Granite thường phổ biến là: chiều rộng: 600 – 1000mm); chiều dài < 3000mm; độ dày: 16-20mm. Ngoài, ra, còn nhiều kích thước khác được những người thợ cắt và gọt theo nhu cầu thực tế của từng gia đình.
Trọng lượng của đá Granite tự nhiên
Trọng lượng đá granite hay còn gọi là khối lượng riêng của đá Granite. Thông thường đá granite có khối lượng riêng tiêu chuẩn là 2.960 Kg/m3. Còn tỷ trọng riêng trung bình là 2.75 g/cm3 độ nhớt ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
Chiều dày đá Granite thường dao động khoảng từ 2cm đến 3cm phụ thuộc vào chất lượng đá, quá trình thi công và xử lý bề mặt ốp đá Granite. Tấm đá Granite tự nhiên dày 3cm có độ bền cao và giá thành cũng đắt hơn so với các tấm đá mỏng từ 1 đến 2cm. Vì vậy, căn cứ vào nhu cầu sử dụng, các khách hàng có thể lựa chọn tấm đá Granite có độ dày phù hợp.
Trên thực tế, độ dày của đá Granite còn phụ thuộc phần lớn vào kích thước của sản phẩm. Kích thước đá Granite đa dạng nên có độ dày không đồng đều. Hiện nay, độ dày của đá Granite sẽ dựa theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6883 : 2001 và được quy định cụ thể tại bảng tiêu chuẩn vật liệu xây dựng và thi công công trình dân dụng.
Tỷ trọng đá granite
Tỷ trọng đá Granite chính là chỉ số kỹ thuật đo giữa khối lượng riêng của đá và khối lượng riêng của nước. Hầu hết các đá Granite tự nhiên có tỷ trọng dao động ở mức 2,7-2,8kg/m3. Trong đó mức trung bình phổ biến nhất là 2,75kg/m3 và được ứng dụng nhiều ở các hộ gia đình. Việc lựa chọn đá Granite còn tùy thuộc vào độ lớn nhỏ của không gian cần sử dụng đá Granite như đá ốp tường, đá ốp mặt tiền, ốp cột nhà… từ đó thợ mới có thể tính kích thước khổ đá granite trên thực tế và phù hợp với tiết diện cần ốp đá.
Các đặc ưu việt của đá Granite
- Độ cứng: độ cứng của đá Granite chỉ sau kim cương. Nên loại đá này có khả năng chịu được áp lực lớn và nhiệt độ cao.
- Độ bóng, độ thẩm mỹ: Đá Granite có độ bóng và tính thẩm mỹ cao, nó phù hợp với mọi nhu cầu của đông đảo khách hàng về đá. Đặc biệt, đá Granite còn có khả năng duy trì được độ bóng theo thời gian với màu sắc, họa tiết tinh tế, sang trọng góp phần làm tăng tính thẩm mỹ cho công trình của bạn.
- Tính an toàn: Đá Granite là một sản phẩm tự nhiên nên nó không chứa các chất độc hại, đồng thời mật độ tinh thể trong đá cao, độ rỗng thấp nên giúp hạn chế tích tụ vết bẩn. Chính vì vậy mà đá Granite được xem là vật liệu an toàn, thân thiện với con người.
Phía trên là những thông tin chi tiết về thông số kỹ thuật của đá Granite tự nhiên, hy vọng rằng những thông tin đó có thể giúp bạn hình dung rõ hơn về trọng lượng riêng và kích thước đá Granite. từ đó có thể giúp quý khách đưa ra lựa chọn tối ưu nhất trong việc lựa chọn đá Granite tự nhiên để trang trí và thiết kế cho ngôi nhà của mình. Để từ đó, quý khách hàng có thể đưa ra lựa chọn tốt nhất trong việc lựa chọn đá Granite tự nhiên để trang trí, thiết kế cho ngôi nhà mơ ước của mình.
CÔNG TY TNHH XD VÀ TM MODERNHOME VIỆT NAM
- Địa Chỉ: Tổ 3 Phố Sa đôi, Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Bán hàng & CSKH: 036 6677 508 ( Ms Huyền)
- Kỹ Thuật: 098 5333 580 ( Mr Hòa )
- Email: khodahoathang@gmail.com
- Fanpage: /trong-cay-chay-truoc-cua-nha-co-tot-khong-trang-cam-nang-noi-that/
- Website: /
Chi tiết thông tin cho Trọng Lượng, Kích Thước Đá Granite Tự Nhiên Chuẩn…
Thông tin tổng quan về đá Granite tự nhiên
Đá Granite là gì?
Đá Granite tự nhiên còn được gọi với cái tên khác là đá hoa cương. Đá Granite theo tiếng Latinh có nghĩa là hạt, tức để nói tới cấu trúc hạt thô của đá kết tinh. Dòng đá này được hình thành bởi do sự biến đổi chất của các loại đá vôi, đá carbonate, đá dolomit, các dòng nham thạch nóng chảy với nhiệt độ cao và khi nguội đi. Điều đó làm tạo thành những cấu trúc tinh thể hạt (-granite).
Đặc tính của đá Granite như thế nào?
Đá granite có độ cứng chỉ sau kim cương. Đá có khả năng chịu được áp lực lớn, chịu được nhiệt độ cao. Thành phần chính của đá này là: Feldspar (>= 50%); Quartz (25-40%); Mica (3-10%),… Tùy vào tỷ lệ thành phần mà đá mang màu sắc, kết cấu và đặc tính riêng biệt.
Granite được biết đến nhờ một số mỏ nổi tiếng trên thế giới như: Ấn Độ, Phần Lan, Brazil, Nauy, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Mỹ, Thụy Điển, Nam Phi,… Tại Việt Nam, đá granite được khai thác và gia công tại vùng núi đá khu vực miền Trung – Tây Nguyên.
Trọng lượng riêng của đá granite là bao nhiêu?
Đá tự nhiên rất đa dạng về mẫu mã, chủng loại, kích cỡ, và trọng lượng của đá cũng khác nhau. Sau đây là bảng trọng lượng riêng của đá Granite nói riêng và trọng lượng riêng của đá nói chung theo trị số tiêu chuẩn:
Loại Đá | Trọng lượng | Đơn vị |
Đá đặc nguyên khai | 2,75 | Tấn/m³ |
Đá dăm từ 0,5 đến 2 cm | 1,60 | Tấn/m³ |
Đá dăm từ 3 đến 8 cm | 1,55 | Tấn/m³ |
Đá hộc 15 cm | 1,5 | Tấn/m³ |
Đá ba | 1,52 | Tấn/m³ |
Gạch vụn | 1,35 | Tấn/m³ |
Chi tiết thông tin cho 1m3 đá granite bằng bao nhiêu kg? | Phố Đá Đẹp…
1. Tìm hiểu về kích thước đá granite tự nhiên
Trong lịch sử xây dựng và kiến trúc thì việc sử dụng đá granite đã ra đời từ thế kỷ 18-19 ở các nước châu Âu, Châu Á như Anh, Tây Ban Nha, Bỉ, Ý, Brazil Ấn Độ, Việt Nam… Hiện nay, loại đá này được ứng dụng rộng rãi trong mọi công trình xây dựng bởi nó đáp ứng đc các tiêu chí kỹ thuật và thẩm mỹ mà mỗi công trình yêu cầu
Đá Granite đa dạng về màu sắc
Đá granite là vật liệu xây dựng bằng đá, được dùng để ốp lát nền, nhà cửa, không gian sinh hoạt, nghỉ ngơi của các gia đình. Đây là loại nguyên liệu được ưa chuộng nhất trong thị trường vật liệu xây dựng hiện nay bởi trên thực tế, đá granite tự nhiên có rất nhiều ưu điểm nổi bật để làm lên một công trình đẹp, thẩm mỹ, sáng tạo, không gian sống hiện đại cho gia chủ.
2. Các thông số kỹ thuật của đá granite?
2.1. Kích thước khổ đá granite
Đá granite hay còn gọi là đá hoa cương thường được khai thác trực tiếp từ tự nhiên nên kích thước rất lớn. Muốn sử dụng được thì sau khi vận chuyển về các nhà máy, kích thước tấm đá granite sẽ được những người thợ cắt ra thành những khổ gạch khác nhau, kích thước khổ đá granite thường là 40×40, 60×60, 80×80 cm… để phục vụ đa dạng nhu cầu của khách hàng.
Đá granite được hình thành từ quá trình tự nhiên dưới nhiệt độ nóng chảy và áp suất cao, chính vì vậy đá Granite cực kì cứng, bền và có kích thước khá đa dạng. Tùy theo nhu cầu sử dụng mà khách hàng có thể chọn mua kích thước tấm đá granite phù hợp với không gian thiết kế của căn nhà. Thông thường kích thước tấm đá granite thường phổ biến là:
Rộng: 600 – 1000 (mm); Dài < 3000 mm; Dày: 16-20mm.
Ngoài, ra, còn rất nhiều kích thước khác sẽ được những người thợ cắt, gọt theo nhu cầu thực tế của từng gia đình.
2.2. Trọng lượng riêng của đá granite tự nhiên
Trọng lượng đá granite tự nhiên hay còn gọi là khối lượng riêng của đá granite là tỷ lệ khối lượng riêng của đá với khối lượng riêng của nước. Thông thường đá granite thường có khối lượng riêng tiêu chuẩn là 2.960 Kg/m3. Đá granite thường có cấu tạo hình khối, đặc tính cứng và xù xì nên được sử dụng rộng rãi làm đá xây dựng. Tỷ trọng riêng trung bình là 2.75 g/cm3 độ nhớt ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
Chiều dày của đá granite thường giao động từ ~ 2cm đến 3cm phụ thuộc vào chất lượng của đá, quá trình thi công và việc xử lý bề mặt ốp đá granite. Tấm đá granite tự nhiên dày 3cm sẽ có độ bền cao hơn và giá thành đắt hơn so với các tấm đá mỏng từ 1- 2cm. Vì vậy, bạn hãy căn cứ vào nhu cầu thực tế để lựa chọn tấm đá granite có độ dày phù hợp nhé.
Bởi giá của đá granite sẽ tỷ lệ thuận với Đá granite dày bao nhiêu? kích thước và độ dày càng lớn thì giá càng cao và ngược lại. Các yếu tố khác như tĩnh mạch, gãy xương, đốm, rõ nét và các thuộc tính vật lý khác cũng có thể đóng một vai trò với giá cả của tấm đá granite tự nhiên.
Trên thực tế, Chiều dày của đá granite phụ thuộc phần lớn vào kích thước của sản phẩm. Kích thước gạch đá granite đa dạng nên có độ dày không đồng đều. Hiện nay, độ dày của dòng gạch, đá granite dựa theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6883 : 2001 và được quy định cụ thể trong Bảng tiêu chuẩn vật liệu xây dựng và thi công công trình dân dụng.
>>>> XEM THÊM: 99+ Map đá Granite đẹp, được ưa chuộng trong thiết kế
Đá granite có nhiều kích thước lớn nhỏ khác nhau
2.3. Tỷ trọng đá granite
Đây là chỉ số kỹ thuật được đo giữa khối lượng riêng của đá và khối lượng riêng của nước. Hầu hết đá granite tự nhiên có tỷ trọng giao động ở 2,7-2,8kg/m3. Trong đó mức trung bình phổ biến nhất là 2,75kg/m3 và được sử dụng nhiều ở các hộ gia đình. Việc lựa chọn trọng lượng riêng của đá granite tùy thuộc vào độ lớn, nhỏ của không gian cần sử dụng đá granite như ốp tường, ốp mặt tiền, ốp cột nhà… từ đó người thợ mới tính kích thước khổ đá granite thực tế và phù hợp với tiết diện cần ốp đá.
Chi tiết thông tin cho Tổng hợp trọng lượng, kích thước khổ đá granite tự nhiên CHUẨN…
Ưu điểm của granite nhập khẩu
Hiện đá hoa cương nhập khẩu trên thị trường có xuất xứ từ các quốc gia như: Ấn Độ, Nam Mỹ, Anh… Tất cả đều hội tụ những ưu điểm chung của đá này là: khả năng chịu lực tốt, không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố thời tiết, độ bóng cao, không trầy xước, họa tiết đa dạng, giúp mang đến vẻ đẹp sang trọng, mới lạ.
Đá nhập khẩu còn giúp ngôi nhà có vẻ đẹp theo phong cách Tây. Ngoài ra, hoa văn cũng rất sang trọng, đẳng cấp. Các chuyên gia nhận định đá hoa cương nhập có độ bền nhỉnh hơn hàng nội địa.
Nhược điểm đá granite nhập khẩu
- Giá thành cao hơn: So với hàng nội thì đá hoa cương ngoại nhập có giá cao hơn do phải mất cước phí vận chuyển, điều này sẽ ảnh hưởng trước tiếp đến giá thành của công trình. Vì vậy, đá hoa cương ngoại nhập chưa thật sự đa dạng bằng các sản phẩm trong nước.
- Sự khác biệt về thẩm mỹ: Đá hoa cương nhập khẩu thường có hoa văn mang đậm phong cách phương Tây nên có thể có những quan niệm khác về thẩm mỹ. Vì vây, khi sử dụng đá hoa cương ngoại nhập, bạn cần phải thật khéo léo trong việc kết hợp chúng, nếu không sẽ phá vỡ không gian thiết kế của bạn. Bạn có thể nhờ chuyên gia có kinh nghiệm để được hỗ trợ tốt nhất.
- Số lượng còn hạn chế: Do đá hoa cương nặng nên việc vận chuyển về Việt Nam không đơn giản. Khi khách hàng có nhu cầu, nhà cung cấp phải đặt hàng trước và phải chắc chắn về số lượng thì mới đặt. Chính điều này sẽ gây hạn chế cho khách hàng lựa chọn mẫu mã mà họ ưa thích.
- Đá hoa cương, đá granite còn gọi với tên gọi khác là đá lửa do được hình thành từ dung nham núi lửa.
- Là một trong những loại đá lâu đời nhất trong các loại đá được hình thành từ tự nhiên. Thành phần chủ yếu của đá hoa cương bao feldspar Thạch anh, biotite và cùng các chất khoáng.
- Nhiều màu sắc độc đáo, kiểu hạt, và là kết quả của các khoáng chất cùng nước thâm nhập ở trong quá trình hình thành khối đá.
Thông số kĩ thuật đá:
1. Water absorption (Khả năng hấp thụ nước)
Khả năng hấp thụ nước là một thước đo độ rỗng của đá và nó cũng có thể là một chỉ số cảnh báo về khả năng bị hư hại khi chúng bị đóng băng. Một tấm đá có khả năng hấp thụ nước lớn cũng đồng nghĩ với việc các vết bẩn lỏng dễ dàng thấm vào đá. Ai cũng mong muốn hệ số này là thấp nhất có thể.
Sự hấp thụ được biểu thị bằng % trọng lượng thay đổi do hấp thụ nước. Độ hấp thụ nước tối đa được thể hiện trong tiêu chuẩn kĩ thuật của từng loại đá. Các giá trị thông thường sẽ giao động từ 0.20% cho đá marble và 12% cho đá limstone yếu nhất. Theo ASTM C97, sử dụng ít nhất 3 mẫu đá cho 1 loại đá, sau đó chúng được sấy khô và đem đi cân.
Điều quan trọng là việc lựa chọn mẫu đá, mẫu đá này không được nứt bề mặt vì những vết nứt này làm tăng khả năng hấp thụ nước. Sau đó chúng được ngâm trong nước 48h, lau khô và đem đi cân lại. Chênh lệch trọng lượng giữ mẫu vật khô và nước sẽ được chia cho trọng lượng khô và nhân với 100 để cho tỷ lệ hấp thụ nước. Tuy nhiên, phương pháp này chưa hoàn toàn chính xác vì những mẫu vật được sấy khô sẽ hấp thụ nước thấp hơn, và việc sử dụng khăn ẩm lau khô cũng chưa khoa học
2. Specific Gravity (Tỷ trọng)
Tỷ trọng là tỷ lệ khối lượng riêng của đá với khối lượng riêng của nước. Nếu một hòn đá có tỷ trọng 2.6, nó sẽ nặng gấp 2.6 lần lượng nước. Tỷ trọng được thể hiện bằng pounds trên mỗi foot khối (lb/ft3) hoặc kg trên mét khối (kg/m3). Tỷ trọng lb/ft3 có thể được xác định bằng cách nhân trọng lượng của tấm đá tự nhiên đó với 62,4 (trọng lượng 1 foot khối nước) hoặc bằng cách nhân 1000 đối với tỷ trọng kg/m3. Một lb/ft3 bằng 16,02 kg / m3.
>> Click để xem ngay các mẫu đá hoa cương hợp phong thủy dùng để ốp bàn, ốp ghế, ốp cầu thang được nhiều người mua nhất tại Eurostone.
Thông số kỹ thuật của đá granite
Trọng lượng riêng: 2.960 Kg/m3
Chi tiết thông tin cho Hướng dẫn đọc hiểu thông số kĩ thuật của đá tự nhiên (Phần 1)…
Vì sao cần hiểu thông số kỹ thuật đá?
Khi bạn có nhu cầu ốp lát đá hoa cương cho nội ngoại thất, hiển nhiên bạn sẽ tìm hiểu về chúng. Trong quá trình đó, bạn sẽ bắt gặp những thông tin khó hiểu nằm bên cạnh phần mô tả của mẫu đá. Hiểu được những dòng ấy, bạn sẽ biết được loại đá đang tham khảo có thích hợp cho công trình của mình không. Đây là nguyên do chính cho việc tìm hiểu thông số kỹ thuật đá.
Để bạn dễ hiểu hơn, thông số kỹ thuật đá chính là nhân tố quan trọng quyết định mẫu đá bạn thích có khả năng ứng dụng hay không. Khi bạn cân nhắc một mẫu đá vì hoa văn, màu sắc của nó, đó là điều kiện cần để chúng được lựa chọn, còn điều kiện đủ lại nằm ở kết cấu đá.
Hiểu thông số kỹ thuật đá để chọn đá phù hợp
Hiển nhiên, bạn không cần tìm hiểu quá sâu những thông tin này. Thế nhưng vẫn nên hiểu một cách cơ bản để tránh cảm giác khó chịu khi nhân viên tư vấn bạn sử dụng mẫu đá khác.
Thông số kỹ thuật đá
1. Khả năng hấp thụ nước (water absorption)
Khả năng hấp thụ nước biểu diễn độ rỗng của đá đồng thời là chỉ số cảnh báo về khả năng hư hại khi chúng tiếp xúc với nước trong thời gian dài. Một mẫu đá tự nhiên sở hữu chỉ số này lớn nghĩa là chúng dễ thẩm thấu hơn. Các vết bẩn có thể len vào những khe hở tự nhiên, thấm sâu và tồn đọng trong kết cấu rỗng, xốp. Từ đó hình thành các hiện tượng như đá bị ố vàng, sẫm màu, rỉ sét.
Sự hấp thụ nước được biểu thị bằng con số dưới dạng % trọng lượng thay đổi do hấp thụ. Thông số này được các chuyên gia đo đạc dựa trên kết cấu đá. Thông thường sẽ dao động từ 0,2% cho đá cẩm thạch.
Một yếu tố ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ nước chính là đường răn trên bề mặt đá. Mẫu đá nào xuất hiện đường răn nhiều thì có khả năng hấp thụ nước cao hơn. Đôi khi kết cấu bên trong một mẫu đá rất xốp, rỗng nhiều nhưng lại có bề mặt phẳng mịn nên thông số này lại biểu thị không lớn.
Đá hoa cương có khả năng hấp thụ nước thấp
Từ những giải thích trên, ta có thể thấy thông số này càng nhỏ sẽ càng tốt. Mẫu đá có khả năng hấp thụ nước thấp sẽ dễ dàng được ứng dụng tại những nơi tiếp xúc trực tiếp với nước như bàn bếp, lavabo. Những mẫu còn lại có thể thông qua xử lý chống thấm để ốp lát, nhưng bạn sẽ tốn thêm chi phí cho dịch vụ này.
2. Tỷ trọng (Specific Gravity)
Tỷ trọng là phân số giữa khối lượng riêng của đá và khối lượng riêng của nước. Thông thường, một loại đá tự nhiên sẽ có tỷ trọng khoảng 2,6. Tức là chúng nặng gấp 2,6 lần nước. Thông số này được biểu hiện bằng đơn vị lb/ft3 hoặc kg/m3.
Tỷ trọng cho thấy sức nặng của từng mẫu đá được ứng dụng trong các hạng mục ốp tường, ốp mặt dựng. Tỷ trọng càng nhỏ thì càng dễ ốp, hạn chế được các tai nạn rơi vỡ.
Tỷ trọng của đá quyết định việc được ốp hay không
3. Sức bền nén (Compressive Strength)
Sức bền nén tượng trưng cho sự chống chịu khi tải trọng phá huỷ. Để dễ hình dung hơn, bạn hãy tưởng tượng trong đầu một tấm đá, được treo nằm ngang ở một độ cao nhất định. Sau đó, người ta thả vật nặng lên tấm đá một cách từ từ cho đến khi tấm đá rơi vỡ. Sau đó người ta cân kg những vật nặng ấy. Nói nôm na, sức bền nén chính là khả năng chịu đựng tải trọng cao nhất trên một diện tích nhất định.
Từ nguyên lý đó, người ta tiến hành đo sức bền nén của các loại đá tự nhiên. Giá trị của chúng dao động từ 1.800 psi đến 19.000 psi cho mẫu đá cẩm thạch và đá hoa cương..
Ốp cầu thang nên chọn đá có sức bền nén cao
Kết quả của thông số này thể hiện khả năng chịu đựng của từng mẫu đá, được ứng dụng trong các hạng mục lát nền, lát sảnh. Loại đá có sức bền nén càng cao thì càng bền bỉ và chịu được trọng lượng vật nặng lớn. Đây cũng là lý do vì sao lát đá ở những nơi nhiều người qua lại như tam cấp, cầu thang, người ta lại khuyến khích dùng granite (granite có sức bền nén cao hơn marble gấp nhiều lần).
4. Độ cứng theo thang đo Mohs
Thang đo Mohs dường như là thông số phổ biến nhất trong ngành công nghiệp đá. Dựa trên mẫu nghiên cứu đã được xác định từ cách đây hơn một thế kỷ, nhà khoáng học người Đức Frederick Mohs đã cho ra đời thang đo này.
Dựa trên kết quả thang đo 10 loại khoáng vật tự nhiên, ta có thang điểm từ 1 đến 10. Trong đó, kim cương cứng nhất với H=10 và thấp nhất là đá talc với H=1. Chỉ số này càng cao thì đá tự nhiên càng cứng và khó bị vật mềm hơn cắt đứt hay tạo ra vết trầy xước.
Thang đo độ cứng các loại đá
Mohs cho thấy đá hoa cương chiếm vị trị 6,5 và đá cẩm thạch ở vị trí 4. Như vậy, nếu cần mẫu đá cứng cáp, bền chắc, bạn nên chọn granite. Còn nếu cần mẫu đá hoa văn tinh tế cho các hạng mục trang trí, bạn nên chọn marble.
Trên đây là một vài thông số kỹ thuật đá hoa cương cơ bạn mà AsiaStone muốn chia sẻ để bạn dễ hiểu hơn trong quá trình lựa chọn mẫu đá thích hợp. Khả năng ứng dụng từng mẫu đá sẽ sẽ được nhân viên tư vấn rõ ràng hơn nếu bạn có nhu cầu. Nếu muốn thi công đá hoa cương, đừng ngần ngại liên hệ AsiaStone để được hỗ trợ miễn phí.
ƯU ĐÃI
Chất lượng sản phẩm luôn là kim chỉ nam mà AsiaStone luôn luôn hướng đến. Nhằm mang lại trải nghiệm tuyệt vời nhất cũng như sự hài lòng tuyệt đối cho khách hàng. Ngoài chất lượng thi công đảm bảo, chúng tôi còn mang lại cho khách hàng nhiều quyền lợi khác như:
➥ Giá thi công đá hoa cương cạnh tranh đi kèm chất lượng hoàn hảo.
➥ Vận chuyển đá miễn phí cho khách hàng khu vực nội thành và các quận lân cận.
➥ Hơn hết, chế độ bảo hành lên đến 2 năm áp dụng cho tất cả hạng mục công trình.
ĐỂ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ THI CÔNG ĐÁ HOA CƯƠNG
Vui lòng liên hệ
AsiaStone.vn – Thi Công Đá Hoa Cương Granite & Marble
Địa chỉ: D2 Khu Dân Cư Tân Tiến, Tổ 3, KP 2, P Tân Thới Hiệp, Quận 12, Tp Hồ Chí Minh.
Email: info@asiastone.vn
Chi tiết thông tin cho Giải thích thông số kỹ thuật đá hoa cương – AsiaStone.vn…
1. Trọng Lượng, Kích Thước Đá Granite Tự Nhiên Chuẩn
-
Tác giả: khodahoathang.com
-
Ngày đăng: 4/6/2021
-
Xếp hạng: 2 ⭐ ( 19296 lượt đánh giá )
-
Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐
-
Xếp hạng thấp nhất: 4 ⭐
-
Tóm tắt: Một vấn đề được quan tâm trước khi tiến hành mua đá Granite chính là kích thước đá Granite có phù hợp với công trình hay không, hãy cùng theo dõi…
-
Khớp với kết quả tìm kiếm: Đá Granite hay còn gọi là đá hoa cương là một vật liệu có nhiều tính tốt, … Trọng lượng đá granite hay còn gọi là khối lượng riêng của đá Granite….
2. Cách Tính M² Đá Cầu Thang: Mặt Nằm; Dựng Chiếu Nghỉ Len
-
Tác giả: ntdep.com
-
Ngày đăng: 20/7/2021
-
Xếp hạng: 5 ⭐ ( 87559 lượt đánh giá )
-
Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐
-
Xếp hạng thấp nhất: 5 ⭐
-
Tóm tắt: Bài viết về Cách Tính M² Đá Cầu Thang: Mặt Nằm; Dựng Chiếu Nghỉ Len. Đang cập nhật…
-
Khớp với kết quả tìm kiếm: Tính tổng của 3 mục trên sẽ được diện tích ốp đá cầu thang nhân với đơn giá thi công. Nhưng do đơn giá thi công đá granite thường phân biệt khổ lớn và khổ nhỏ ……
Chi tiết thông tin cho Top 16 cách tính khối lượng đá granite hay nhất 2022…