Trọng Lượng Riêng Của Kính Cường Lực 12Mm – Trang cẩm nang thiết kế thi công nội thất
Trọng Lượng Riêng Của Kính Cường Lực 12Mm có phải là thông tin về Thiết kế và thi công nội thất đang được bạn quan tâm tìm hiểu? Website Buynai sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Trọng Lượng Riêng Của Kính Cường Lực 12Mm trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Video: BÁN NHÀ TÂN BÌNH GIÁ MỀM 4.25 TỶ, 4.3 x 13M CỐNG LỞ, PHƯỜNG 15 TÂN BÌNH
Bạn đang xem video BÁN NHÀ TÂN BÌNH GIÁ MỀM 4.25 TỶ, 4.3 x 13M CỐNG LỞ, PHƯỜNG 15 TÂN BÌNH mới nhất thuộc chủ đề Nội thất & Văn phòng được cập nhật từ kênh Nhà Đất Ngọc Hoa – Bán Nhà Gò Vấp – Tân Bình từ ngày 2017-09-25 với mô tả như dưới đây.
Mua bán bất động sản Gò Vấp, Tân Bình
Trong kênh YouTube Bán nhà Gò Vấp. Bán nhà Tân Bình thành phố Hồ Chí Minh của chúng tôi còn rất nhiều nhà bán giá rẻ đẹp và hiện đại khác. Quý khách hàng có thể đăng ký kênh để có thể tham khảo thêm nhiều căn nhà khác. – Ngoài ra thì quý khách hàng có thể truy câp Website :https://nhadatngochoa.com để xem thêm nhiều căn nhà khác khu vực Gò Vấp – Tân Bình – đang được rao bán.
Thông Tin Chi Tiết
😜 Nhà bán đường Cống Lở, phường 15, quận Tân Bình.😜
😘 Diện tích : 4.2 x 13m.
💓 Kết cấu – nội thất : Nhà chủ nhà xây để ở nên rất tâm huyết, thiết kế hiện đại, sang trọng, thời thượng và đầy đẳng cấp. Theo kiểu biệt thự Mini đúc kiên cố 4,5 tấm với 5 phòng ngủ, 6 wc, phòng khách, phòng bếp, phòng thờ, phòng giặt, sân thượng, sân phơi. Nhà còn sử dụng giấy dán tường, sàn lót gỗ chống nước nhập khẩu trực tiếp từ Châu u cực kỳ bền bỉ với thời gian. Cầu thang tay vịn gỗ căm xe chắc chắn, kính cường lực, lót đá Granite. Phòng bếp vô cùng tiện ích trang bị sẵn tủ bếp, bàn ăn gỗ, tủ rượu sang trọng làm từ gỗ Căm Xe hiện đại. Nội thất cao cấp, phòng ngủ khép kín rộng rãi thoáng mát cùng với toilet một khối cao cấp của TOTO riêng biệt từng phòng, có giếng trời đón gió và ánh sáng vào nhà. Sân thượng rộng: Tổ chức tiệc gia đình hoặc trồng rau sạch thì tuyệt vời. Nội thất trong nhà rất đẹp, được chọn lựa kỹ lưỡng từ những thương hiệu nổi tiếng như TOTO, IKEA.
💖💖 Vị trí – tiện ích : Đường trước nhà 6m ô tô tránh nhau thoải mái. Thuộc khu trung tâm của quận, cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, khu nhà cao tầng liền kề, đầy đủ tiện ích bao quanh như : Bán kính 1km là chợ Tân Sơn, trường học cấp 1, cấp 2, cấp 3, các trường Đại Học, cao đẳng và trung học, mầm non quốc tế hồ bơi, nhà hàng, bệnh viện, sân Golfh, sân bay, gtrung tâm thương mại VinCom,… Nhà có rất nhiều hướng ra vào. Giao thông thuận tiện đy lại giữa các quận… Khu vực an ninh tốt, dân trí cao.
Nhà mới tuyệt đẹp, khách dọn vô ở bất kì lúc nào.
Quý khách xem them nhà tại : https://nhadatngochoa.com/khoang-gia/3-den-5-ti/
Hướng : Tây Bắc
💖Gía bán : 4 tỷ 250 triệu ( còn thương lượng )
😇 Sổ hồng mới năm 2017, chính chủ bao sang tên.
💖 Hỗ trợ vay ngân hàng 80% với lãi suất ưu đãi.
👉 Liên hệ : Ngọc Hoa 0934.024.479 – 0987.250.909 👈
Trọng lượng kính cường lực 8mm, 10mm, 12mm là bao nhiêu /m2.
Trọng lượng kính cường lực nặng bao nhiêu kg/m2 sẽ được PhuongTrangWindow giải đáp ngay sau đây.
Kính cường lực được ứng dụng đa dạng cho không gian nội thất nhà bạn như: mặt bàn, vách kính ngăn phòng, mái kính cường lực, tranh kính trang trí, cửa kính cường lực, làm cửa nhôm kính, vách tắm kính, kính ốp bếp, lan can kính…
Phương Trang Window cung cấp bảng báo giá cửa nhôm xingfa nhập khẩu chính hãng chính xác
Có không ít câu hỏi đặt ra cho chúng tôi như kính cường lực búa đập có bể không, kính cường lực có bị vỡ không, kính cường lực có chống trộm không, kính cường lực nặng bao nhiêu kg / 1m2, trọng lượng kính cường lực 10mm, 12mm …
Và bài viết hôm nay PhuongTrangWindow.Com xin trả lời câu hỏi ấn tượng, thường được các anh em thợ nhôm kính nhắc đến nhiều trong quá trình thi công. Và một số chủ đầu tư muốn biết liệu 1m2 kính cường lực nặng bao nhiêu? liệu có đủ đảm bảo an toàn nếu sử dụng tấm kính quá khổ hay không?
Vâng, thưa quý bạn đọc và khách hàng thân mến. Việc biết được 1m2 kính cường lực nặng bao nhiêu có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình vận chuyển, thi công kính cường lực…để các quá trình trên diễn ra an toàn đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, tránh rủi ro gây nguy hiểm cho người thi công và cho người sử dụng sau này.
Cách tính trọng lượng riêng kính cường lực như thế nào?
Trọng lượng riêng của kính cường lực và một khối bê tông mác 300 là tương đương nhau có tỷ trọng là 2500kg/m3. Khi đó trọng lượng 1m2 ( cân nặng + tải trọng kính ) phụ thuộc vào độ dày của từng loại kính khác nhau. Tùy mục đích sử dụng khác nhau để có thể đưa ra độ dày hợp lý cho từng sản phẩm kính.
Ví dụ ta tính khối lượng của 1m2 có độ dày là 12mm
Công thức tính như sau:
Thể tích 1m2 : 1 x 1 x 0,012 = 0,012 m3 (chiều dài 1m, chiều rộng 1m, bề dày kính 12mm)
Khi đó 1m2 sẽ nặng là : 0,012 x 2500 = 30 kg.
Chi tiết thông tin cho Trọng Lượng Kính Cường Lực 8mm, 10mm, 12mm, 15mm…
Cách tính trọng lượng riêng của kính cường lực
Trọng lượng riêng của kính cường lực có tỷ trọng là 2500kg/m3. Khi đó trọng lượng 1m2 ( cân nặng + tải trọng kính ) phụ thuộc vào độ dày của từng loại kính khác nhau. Tùy mục đích sử dụng khác nhau như kính ốp bếp, vách kính văn phòng, cửa kính cường lực để có thể đưa ra độ dày hợp lý cho từng sản phẩm kính. Ví dụ, khi ta tính khối lượng của 1m2 kính cường lực có độ dày là 12mm
Công thức tính như sau:
- Thể tích 1m2 : 1 x 1 x 0,012 = 0,012 m3 (chiều dài 1m, chiều rộng 1m, bề dày kính 12mm)
- Khi đó 1m2 sẽ nặng là : 0,012 x 2500 = 30 kg.
Bảng tổng hợp trọng lượng kính cường lực phổ biến như sau:
+ Khối lượng riêng 1M2 Kính Cường Lực dày 5mm: 12.5KG
+ Khối lượng riêng 1M2 Kính Cường Lực dày 8mm: 20.0KG
+ Khối lượng riêng 1M2 Kính Cường Lực dày 10mm: 25.0KG
+ Khối lượng riêng 1M2 Kính Cường Lực dày 12mm: 30.0KG
+ Khối lượng riêng 1M2 Kính Cường Lực dày 15mm: 37.5KG
+ Khối lượng riêng 1M2 Kính Cường Lực dày 19mm: 47.5KG
Cửa kính cường lực
Khổ tiêu chuẩn/Đặc tính kỹ thuật Kính cường lực
- Kính cường lực 5mm, 6mm, 8mm có khổ kính lớn nhất là: 2134mm * 2048mm
- Kính cường lực 10mm, 12mm có khổ kính lớn nhất là: 2438mm * 3658mm
- Kính cường lực nhập khẩu dày 12mm, 15mm, 19mm có khổ kính lớn nhất là: 3000mm * 6000mm
Thi công cửa kính cường lực
Cửa kính cường lực giá rẻ
Mẫu cửa kính cường lực đẹp
Chú ý khi sử dụng kính cường lực
- Các công việc khoan lỗ, khắc hay xử lý cạnh phải được thực hiện trước khi tôi kính
- Kính cường lực không thể cắt, khoan, mài cạnh…
- Có thể sản xuất kính cường lực với hầu hết các kích thước, chiều dày, màu sắc, tính chất khác nhau theo mong muốn khách hàng
- Đường kính của lỗ khoan trên kính cường lực không được nhỏ hơn chiều dày của kính. Nếu nhỏ hơn cần phải tham khảo ý kiến của nhà sản xuất.
Chi tiết thông tin cho Trọng lượng riêng của kính cường lực là bao nhiêu? – Kính Việt Nhật Hải Long…
Công thức tính trọng lượng chuẩn của kính cường lực như sau:
Thể tích 1m2: 1 x 1 x 0,12 = 0,012 m3
Trong đó:
+ Chiều dài là 1m
+ Chiều rộng là 1m
+ Độ dày (ví dụ) là 12mm
Khi đó 1m2 kính cường lực có độ dày 12 mm sẽ nặng là : 0,12 x 2500 = 30 kg. Trong đó tỷ trọng của kính cường lực là 2500 kg/m3.
Theo công thức tính trên, ta có bảng tổng hợp trọng lượng chuẩn của kính cường lực trên 1m2 của các loại kính có độ dày thông dụng như sau:
Kính cường lực 5mm (5ly): 12,5kg/m2
Kính cường lực 8mm (8ly): 20kg/m2
Trọng lượng kính cường lực 10mm (10ly): 25kg/m2
Trọng lượng kính cường lực 12mm (12ly): 30kg/m2
Trọng lượng kính cường lực 15mm (15ly): 37,5kg/m2
Trọng lượng kính cường lực 19mm (19ly): 47,5kg/m2.
Trên đây là trọng lượng chuẩn của từng loại kính cường lực. Căn cứ theo bảng tính này, các nhà kiến trúc cũng như khách hàng sẽ tính toán được chính xác tổng thể sức chịu lực của công trình.
Công ty Cổ phẩn xây dựng và Nội thất Nhị Hà
VPGD: C41, Khu TĐC Dương Nội – Dương Nội – Hà Đông – Hà Nội
ĐT: 043. 555.3580 – Fax 043.555.3580
Hotline: 0913.153.619
Web: />
E-Mail: nhiha.inco@gmail.com
Xem thêm: <a href="//noithatnhiha.com
Chi tiết thông tin cho Trọng lượng chuẩn kính cường lực 8mm, 10mm và 12 mm…
Kính cường lực là gì?
Kính cường lực là loại kính an toàn với khả năng chống chịu cao. Để sản xuất loại kính chất lượng cao này, nó được xử lý qua lò nhiệt với phương pháp làm nguội nhanh đột ngột bằng khí nén để tạo sức căng bề mặt, tăng khả năng chịu lực, chống lực va đập, chịu tải trọng lớn, chống bể vỡ do ứng suất nhiệt…. Chính nhờ vào phương pháp sản xuất này mà loại kính này có các đặc tính sau:
Các đặc điểm của kính cường lực
- Là sản phẩm kính nổi thông thường, được gia công lại qua một quá trình xử lý nhiệt phức tạp.
- Vẫn giữ được nguyên vẹn tất cả các đặc điểm về truyền sáng, truyền nhiệt của kính nổi thông thường.
- Có khả năng chịu lực gấp 4-5 lần kính nổi thông thường cùng lọai, cùng độ dày và kích thước.
- Khi vỡ sẽ tạo thành vô số hạt kính nhỏ với kích thước khoảng 0.5-1 cm2 ( ≥ 40 hạt vỡ /25 cm2 diện tích), giảm khả năng sát thương tối đa cho người sử dụng. Ở các loại gương kính thông thường, khi vỡ có những cạnh sắc nhọn, dễ gây thương tích.
- Khả năng chịu sốc nhiệt tốt có thể chịu được sự thay đổi nhiệt độ đến 1500 độ C mà không bị vỡ. Trong khi kính nổi thông thường sẽ bị vỡ khi có sự thay đổi nhiệt độ đột ngột < 500 độ C.
Các thông số của kính cường lực
Thông số tiêu chuẩn kỹ thuật:
– Độ dày tiêu chuẩn từ 3mm – 24mm
– Kính cường lực không thể cắt, khoan, khoét, mài cạnh hay có thể nói là không thể sửa chữa gì trên kính sau khi kính đã tôi luyện.
– Màu sắc: trắng trong, trắng xanh, siêu trong
– Đường kính của lỗ khoan trên kính cường lực không được phép nhỏ hơn bề dày của kính. Ví dụ kính dày 10mm thì lỗ khoan nhỏ nhất phải là 10mm.
– Khối lượng riêng của kính cường lực là 2500kg/m3.
Về mặt cơ học
Chịu lực tác động lên bề mặt cao gấp 10 lần so với kính thường cùng độ dày, kích thước.
Tính chịu nhiệt
– Chịu được độ sốc nhiệt (thay đổi nhiệt độ đột ngột) rất tốt. Có thể chịu được độ thay đổi nhiệt lên tới 1500 độ C mà không bị vỡ.
– Sức chịu nén kính cường lực tiêu chuẩn là: 25mm cube:248Mpa(248x106pa).
– Sức căng, mức độ rạn nứt chịu tải là: 19,3 – 28,4Mpa.
– Tỉ lệ độ cứng – theo tỉ lệ Mob kính cường lực tiêu chuẩn 5,5.
1m2 kính cường lực nặng bao nhiêu kg? Bảng trọng lượng – khối lượng riêng của kính cường lực
Để biết 1m2 kính cường lực nặng bao nhiêu, ta dựa vào khối lượng riêng. Khối lượng riêng của tất cả các loại kính cường lực là 2500kg/m3, tương đương với khối lượng riêng của bê tông cốt thép. Mỗi loại kính cường lực với độ dày khác nhau lại có trọng lượng riêng trên 1m2 khác nhau, tùy theo nhu cầu người sử dụng. Biết được 1m2 kính cường lực nặng bao nhiêu kg và tải trọng kính cường lực giúp cho việc tính toán thi công lắp đặt, vận chuyển trở nên dễ dàng hơn.
Công thức tính cân nặng của 1m2 kính cường lực
Thể tích x khối lượng riêng.
Ví dụ : tính cân nặng của 1m2 kính cường lực dày 10mm.
Thể tích kính cường lực 10mm : 1 x 1 x 0.01 = 0.01m3 (trong đó chiều dài 1m, chiều rộng 1m, kính dày 10mm)
Cân nặng 1m2 kính cường lực dày 10mm là : 0.01 x 2500 = 25kg
Bảng cân nặng kính cường lực (kg/m2)
Độ dày kính | Trọng lượng |
Kính cường lực dày 5mm (5 ly) | 12,5kg/m2 |
Kính cường lực dày 8mm (8 ly) | 20kg/m2 |
Kính cường lực dày 10mm (10 ly) | 25kg/m2 |
Kính cường lực dày 12mm (12 ly) | 30kg/m2 |
Kính cường lực dày 15mm (15 ly) | 37,5kg/m2 |
Kính cường lực dày19mm (19 ly) | 47,5kg/m2 |
Để tìm hiểu thêm về các loại kính cường lực và cửa kính cường lực thường dùng trong xây dựng, bạn hãy ghé thăm Havaco.vn nhé!
Đừng ngần ngại hãy liên hệ tới hotline: 0931.026.555 – 0965.264.222 để được tư vấn miễn phí về kính cường lực cũng như chi phí lắp đặt các loại kính cường lực nhé. Đội ngũ CSKH của Havaco Việt Nam sẽ tư vấn miến phí cho quý khách hàng chi tiết nhất, tư vấn 24/7 kể cả ngày lễ.
Chi tiết thông tin cho [Hỏi-đáp] 1M2 KÍNH CƯỜNG LỰC NẶNG BAO NHIÊU KG?…
Trọng lượng riêng của kính
Định mức vật tư được lập trên cơ sở các quy chuẩn xây dựng. Ngày 19/12/2016 Bộ xây dựng đã ban hành quyết định số 1329/QĐ – BXD quy định định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng. Bảng kê tóm tắt trọng lượng riêng của kính xây dựng căn cứ vào quy định trên.
Công thức tính khối lượng kính như sau:
- Thể tích 1m2 : 1 x 1 x 0,012 = 0,012 m3 (chiều dài 1m, chiều rộng 1m, bề dày kính 12mm)
- Khi đó 1m2 sẽ nặng là : 0,012 x 2500 = 30 kg (trọng lượng riêng của kính là 2500kg/m3)
Bảng khối lượng cho mỗi m2 kính cường lực:
TT | Quy cách vật liệu | Thể tích (m3) |
Khối lượng riêng (kg/m3) |
Trọng lượng (kg) |
1 | Kính cường lực dày 5 ly | 0.005 | 2500 | 12.5 |
2 | Kính cường lực dày 6 ly | 0.006 | 2500 | 15 |
3 | Kính cường lực dày 8 ly | 0.008 | 2500 | 20 |
4 | Kính cường lực dày 10 ly | 0.01 | 2500 | 25 |
5 | Kính cường lực dày 12 ly | 0.012 | 2500 | 30 |
Công thức tính trọng lượng của cửa kính cường lực đơn giản nhất:
Trọng lượng kính = Diện tích x độ dày của kính x 2.5 kg/m2
Ví dụ: Tính trọng lượng của kính cường dày 8 ly và 12 ly trắng trong lần lượt có kích thước rộng x cao (1250×2430); (1000×2300) mm.
Theo công thức tính trọng lượng của kính ta có
Trọng lượng của kính cường lực 8 ly = (1250×2430)/1000000 x 8 x 2.5 = 60.75 kg
Trọng lượng của kính cường lực 12 ly = (1000×2300)/1000000 x 12 x 2.5 = 69 kg
Kính cường lực có cắt được không? Ưu điểm và nhược điểm kính cường lực.
Vậy đó! Bạn chỉ cần nhớ trọng lượng của 1m2 kính dày 1mm là 2.5kg và chỉ cần áp dụng công thức trên là bạn tính được trọng lượng của tất cả các loại kính, không cần phải ghi nhớ bảng tính trên.
Thật đơn giản đúng không nào? Bạn đã có thể tự tính được 1m2 kính cường lực nặng bao nhiêu Kg rồi!
Tính trọng lượng của kính cường lực khi ứng dụng trong cuộc sống
Kính cường lực là loại kính an toàn được sản xuất trên công nghệ sử lý nhiệt (khoảng 650C – 700oC) nhằm tạo nên tính chịu lực và độ an toàn cao hơn gấp nhiều lần so với kính nổi thường cùng loại và cùng độ dày.
Kính cường lực có độ an toàn cao: có khả năng chịu nhiệt cao và không bị biến dạng trong điều kiện nhiệt độ lên tới 295C, chịu được va đập mạnh, những rung chấn và sức gió lớn. Vì vậy kính cường lực được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hiện nay, như làm mái kính, cầu thang kính, kính trang trí nội thất, kính oto,…
Từ công thức trọng lượng riêng tính tải trọng của kính mái
Tỉ trọng của nhôm cũng như trọng lượng riêng của kính gần như tương đương nhau, chúng thường được lựa chọn kết hợp với nhau để tạo ra những hệ vách khung nhôm kính đầy vẻ đẹp và sang trọng.
Tính trọng lượng của kính cường lực lắp đặt cầu thang
Vật liệu nhôm kính ngày càng được sử dụng nhiều trong các công trình kiến trúc hiện đại.
Kính có khối lượng riêng (tỉ trọng) thấp hơn so với nhiều vật liệu truyền thống nặng nề và cồng kềnh khác, đó cũng là điều quan trọng làm cho nó ngày càng được lựa chọn nhiều hơn trong xây dựng.
Chi tiết thông tin cho Trọng lượng riêng của kính hay còn gọi khối lượng riêng…
Trọng lượng của kính cường lực là gì?
Là sức nặng của kính cường lực được thể hiện qua giá trị đo của cân lò xo hay lực kế lò xo. Hay nói cách khác nó là cường độ của trọng lực tác động lên kính, nó phụ thuộc vào khối lượng của kính và gia tốc trọng trường.
Đơn vị đo trọng lượng được tính bằng Newton, có ký hiệu là N (1N= 100g). Còn trọng lượng riêng là trọng lượng của 1 mét khối trên một vật thể, đơn vị đo là N/m3).
Trọng lượng riêng của kính cường là bao nhiêu?
Trọng lượng của kính cường lực khác trọng lượng riêng của kính cường lực.
Theo tiêu chuẩn thủy tinh có trọng lượng riêng là 25000 N/m3= 2500kg/m3. Theo đó, kính cường lực có trọng lượng riêng là 2,5 tấn/m3.
Khái niệm này cũng được áp dụng để tìm hiểu trọng lượng kính dán an toàn cường lực.
Trọng lượng của kính cường lực là bao nhiêu?
Kính cường lực có trọng lượng là bao nhiêu?
Ngày nay, kính cường lực được ứng dụng rộng rãi trong rất nhiều công trình, bạn có thể bắt gặp kính cường lực ở mọi nơi: cửa kính cường lực, vách kính cường lực, kính cường lực ốp bếp, tranh kính cường lực 3D, cabin phòng tắm bằng kính cường lực,… Vậy nên biết được trọng lượng kính là bao kg/m2 sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong quá trình vận chuyển và thi công.
Cách tính trọng lượng của kính cường lực
Trọng lượng của kính cường lực được tính theo công thức sau
Ví dụ: Khi tính khối lượng của 1m2 kính cường lực dày 12mm
Thể tích 1m2 : 1 x 1 x 0,012 = 0,012 m3
Cân nặng: 0.12 x 2500 = 30 kg
Trong đó:
- Chiều dài 1m
- Chiều rộng 1m
- Bề dày kính 12mm
- 2500 là tỉ trọng của kính cường lực có đơn vị kg/m3
Bảng khối lượng riêng của kính tính theo m2 như sau
Theo công thức trên ta tính được khối lượng riêng của kính cường lực theo độ dày như sau:
- Kính cường lực loại dày 5mm (5ly): 12,5kg/m2
- Kính cường lực loại dày 8mm (8ly): 20kg/m2
- Trọng lượng kính cường lực loại dày 10mm (10ly): 25kg/m2
- Trọng lượng kính cường lực loại dày 12mm (12ly): 30kg/m2
- Trọng lượng kính cường lực loại dày 15mm (15ly): 37,5kg/m2
- Trọng lượng kính cường lực loại dày 19mm (19ly): 47,5kg/m2.
Chi tiết thông tin cho Trọng lượng của kính cường lực là bao nhiêu? – DƯƠNG GIA GLASS…
Trọng lượng riêng của kính xây dựng
- Kính cường lực dày 5mm (5ly): 12,5kg/m2
- Kính cường lực dày 8mm nặng: 20kg/m2
- Kính cường lực dày 10mm nặng: 25kg/m2
- Kính cường lực dày 12mm nặng: 30kg/m2
- Kính cường lực dày 15mm nặng: 37,5kg/m2
- Kính cường lực dày19mm nặng: 47,5kg/m2
Kính cường lực là vật liệu thông dụng và phổ biến trong lĩnh vực vật liệu xây dựng. Kính được sử dụng làm cửa kính cường lực, vách kính mặt dựng, vách ngăn phòng, vách nhà tắm cabin, lan can cầu thang kính, lan can kính, sàn kính…Đơn giá kính cường lực phải chăng phù hợp với người tiêu dùng đáp ứng cho mọi nhu cầu khách nhau.
Thông số kỹ thuật kính cường lực
- Thông số kính cường lực
- Tên sản phẩm: Kính chịu lực, kính cường lực
- Độ dày: 5mm, 8mm, 10mm, 12mm (12ly), 15mm
- Màu sắc: Trắng trong, trắng xanh, siêu trong.
- Kích thước: Tùy thuộc vào thiết kế các công trình khác nhau
- Nhà máy tôi: Hồng Phúc, Hải Long, Á Châu
Kính cường lực 1m khối bằng bao nhiêu kg?
Kính cường lực 1m khối bằng bao nhiêu kg, kính cường lực được ứng dụng như thế nào trong cuộc sống, khi đem vào sử dụng nó có được tiện dụng không? Ngày nay kính cường lực được đưa vào sử dụng trong nhiều hạng mục công trình khác nhau. Kính còn được trang trí, tạo lên những vật dụng trong gia đình giúp cho không gian ngôi nhà bạn thêm sang trọng và nổi bật hơn.
+ Kính cường lực 4mm, 5mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 15mm, 19mm.
+ Hiện nay độ dày kính cường lực nhỏ nhất là 4mm và lớn nhất là 19mm.
+ Ngoài những độ dày kính trên mà bạn nghe thấy thì đó chính là kính cường lực dán.
+ Các độ dày kính này với mỗi một độ dày khác nhau sẽ có những trọng lượng riêng biệt.
+ Khi tính trọng lượng theo 1 mét khối thì các loại kính đều có trọng lượng là 2.500kg/m3
+ Từ trọng lượng này thì bạn dễ dàng tính được những khối kính cường lực không vuông thành.
Mỗi loại kính có những đặc tính kỹ thuật khác nhau, giá thành khác nhau. Các loại kính đặc biệt sản xuất bằng công nghệ hiện đại với những ưu điểm nổi trội không còn là độc quyền của những công trình lớn, công trình đặc biệt hay những toà nhà cao tầng nữa. Các loại kính này đi vào từng công trình nhỏ, cả với khối lượng thi công cũng nhỏ. Có thể phân loại kính như sau:
– Theo mức độ truyền ánh sáng: kính trong suốt, kính trong mờ, kính mờ đục, kính phản quang, gương.
– Theo mục đích sử dụng: kính lấy sáng, kính lấy sáng kết hợp cách âm – cách nhiệt, kính trang trí (kính màu, kính sơn, tranh kính…), kính làm vật dụng (mặt bàn, mặt tủ…).
– Theo cấu tạo và công nghệ: kính thường, kính dán an toàn, kính cường lực – kính temper, kính hộp.
Kính là vật liệu được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực xây dựng hiện nay, có thể ứng dụng làm cửa đi, cửa sổ, các vách ngăn trong nhà và giữa nhà… Trên thị trường, các sản phẩm về kính cũng rất đa dạng và phong phú và đa dạng về chủng loại. Bài viết này sẽ giới thiệu về một số chủng loại kính xây dựng và các ứng dụng của nó.
Tham khảo thêm:
+ bảng giá cầu thang kính cường lực
+ mẫu lan can kính ban công